Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Các doanh nghiệp nhỏ đang tự “cắt máu” nhau

17:43 | 09/05/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đó là nhận định của ông Quang Minh, chuyên gia quản trị doanh nghiệp tại Tọa đàm “Kinh doanh thời nay - Khó khăn và giải pháp dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa” diễn ra tại Hà Nội.    
cac doanh nghiep nho dang tu cat mau nhauBộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
cac doanh nghiep nho dang tu cat mau nhauKết nối doanh nghiệp nhỏ và vừa vào chuỗi giá trị toàn cầu
cac doanh nghiep nho dang tu cat mau nhauHà Nội: Doanh nghiệp nhỏ và vừa đồng hành vì sức khỏe thế hệ trẻ

Ông Minh cho rằng, trong môi trường kinh doanh đầy biến động hiện nay, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đang gặp rất nhiều khó khăn bởi đặc điểm quy mô nhỏ. Nhưng cũng chính vì nhỏ và khó khăn mà các doanh nghiệp này có kiểu kinh doanh chộp giật, “làm tất ăn cả”, không bắt tay liên kết cùng nhau để phát triển. Thậm chí còn cạnh tranh kiểu “tự cắt máu nhau”, mạnh ai người ấy phát triển, tự tạo ra nhiều giá trị lệch…

cac doanh nghiep nho dang tu cat mau nhau
(Ảnh minh họa)

Ông Minh nói: “Nhiều doanh nghiệp có tình trạng “rỗng ruột” khi chủ doanh nghiệp trước đó là người làm thuê, ăn cắp ý tưởng sáng tạo là nhảy ra ngoài làm riêng mà chẳng có chút nền tảng nào. Và đây chính là một trong những nguyên nhân thất bại của các DNNVV trong sân chơi lớn hiện nay”.

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê trong 3 tháng đầu năm 2019, có 28.451 doanh nghiệp đăng ký mới; 15.050 doanh nghiệp hoạt động trở lại (89,8% vốn dưới 10 tỷ đồng); nhưng có tới 43.716 doanh nghiệp tạm dừng hoạt động, chờ giải thể (92,1% vốn dưới 10 tỷ đồng), và hiện có hơn 700.000 DNNVV đang hoạt động…

Theo ông Minh, số liệu trên cho thấy số DNNVV dừng hoạt động chờ giải thể cao gấp nhiều lần số doanh nghiệp đăng ký mới. Điều đó chỉ ra môi trường kinh doanh biến đổi nhanh chóng và phức tạp như hiện nay, cùng với đó là bản thân các DNNVV cũng rất lúng túng trong hoạt động chính là vấn đề gốc rễ gây ra tình trạng này.

Sau khi nhận diện, phân tích những vấn đề mà các DNNVV đang gặp phải, ông Minh cho rằng, nếu doanh nghiệp không đáp ứng được tiêu chí cởi mở, công khai trong thời đại công nghệ thông tin phát triển như hiện nay thì khó lòng có thể quản trị được những rủi ro.

Bên cạnh đó, mỗi doanh nghiệp phải nhanh nhạy, tinh tế khi tạo ra cho mình một giá trị riêng biệt. Đồng thời, cộng đồng các doanh nghiệp phải kết hợp với nhau để cùng vươn xa, tạo nên thành công bền vững. Các doanh nghiệp không nên áp dụng kiểu kinh doanh mạnh ai nấy làm và chỉ bắt tay nhau khi có chiến tranh. Nếu duy trì như vậy thì câu chuyện thất bại sẽ chỉ là vấn đề thời gian.

Đặc biệt ông Minh nhấn mạnh, các doanh nghiệp phải luôn đặt tiêu chí kinh doanh thân thiện lên hàng đầu, có như vậy con đường thành công mới mở ra trước mắt...

Nguyễn Bách

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 24/10/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 24/10/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,690 ▼10K 8,890
Trang sức 99.9 8,680 ▼10K 8,880
NL 99.99 8,755 ▼10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,710 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,780 ▼10K 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,780 ▼10K 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,780 ▼10K 8,900
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 24/10/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,440.01 16,606.08 17,138.80
CAD 17,912.93 18,093.87 18,674.33
CHF 28,583.37 28,872.09 29,798.31
CNY 3,475.64 3,510.75 3,623.37
DKK - 3,607.43 3,745.57
EUR 26,710.07 26,979.87 28,174.60
GBP 32,001.08 32,324.33 33,361.30
HKD 3,187.58 3,219.78 3,323.07
INR - 301.42 313.47
JPY 160.64 162.26 169.98
KRW 15.91 17.68 19.19
KWD - 82,781.19 86,090.60
MYR - 5,785.64 5,911.82
NOK - 2,270.33 2,366.72
RUB - 251.90 278.85
SAR - 6,747.80 7,017.56
SEK - 2,352.09 2,451.95
SGD 18,739.79 18,929.08 19,536.33
THB 664.70 738.56 766.84
USD 25,203.00 25,233.00 25,473.00
Cập nhật: 24/10/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,233.00 25,473.00
EUR 26,857.00 26,965.00 28,052.00
GBP 32,203.00 32,332.00 33,278.00
HKD 3,204.00 3,217.00 3,318.00
CHF 28,760.00 28,876.00 29,722.00
JPY 162.49 163.14 170.14
AUD 16,549.00 16,615.00 17,101.00
SGD 18,873.00 18,949.00 19,466.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 18,035.00 18,107.00 18,616.00
NZD 15,014.00 15,499.00
KRW 17.63 19.37
Cập nhật: 24/10/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25473
AUD 16549 16649 17219
CAD 18026 18126 18677
CHF 28913 28943 29737
CNY 0 3534.8 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26918 27018 27890
GBP 32399 32449 33552
HKD 0 3280 0
JPY 164.02 164.52 171.03
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 15097 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18850 18980 19701
THB 0 697.3 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8850000
Cập nhật: 24/10/2024 15:00