Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

BRICS hấp dẫn thế nào mà hơn 30 quốc gia "săn đón"?

11:33 | 24/10/2024

Theo dõi PetroTimes trên
|
Mới đây, trong một cuộc phỏng vấn với Tân Hoa Xã, bà Dilma Rousseff, Chủ tịch Ngân hàng phát triển mới (NDB) nhận định, các nước Nhóm các nền kinh tế mới nổi hàng đầu thế giới (BRICS) là những nền kinh tế mạnh mẽ với tiềm năng và cơ hội tăng trưởng lớn.
Điện Kremlin: BRICS không có mục tiêu đánh bại đồng đô laĐiện Kremlin: BRICS không có mục tiêu đánh bại đồng đô la
[VIDEO] Thủ tướng đến Nga dự Hội nghị BRICS mở rộng[VIDEO] Thủ tướng đến Nga dự Hội nghị BRICS mở rộng
BRICS hấp dẫn thế nào mà hơn 30 quốc gia
Nga tổ chức Hội nghị thượng đỉnh các quốc gia BRICS tại thành phố Kazan, miền Trung nước này từ ngày 22-24/10. (Nguồn: Reuters)

Bà Rousseff cho biết, BRICS là một thị trường mới nổi quy mô lớn với năng lực kinh tế đáng kể.

Hơn 30 quốc gia đã bày tỏ quan tâm muốn gia nhập khối, bao gồm Thái Lan, Malaysia, Thổ Nhĩ Kỳ và Azerbaijan.

Người đứng đầu NDB nhấn mạnh, việc thành lập thể chế tài chính này và ký kết Thỏa thuận dự trữ dự phòng BRICS (CRA) là cần thiết để các nước đang phát triển có cơ chế và công cụ tài chính phù hợp.

NDB đặt mục tiêu đảm bảo đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác nhau như cơ sở hạ tầng, xã hội, khoa học và y tế.

Ngân hàng cũng hoạt động như một nền tảng hợp tác quốc tế, củng cố vị thế của các nước trong nhóm trên trường quốc tế và đại diện cho lợi ích của họ.

Kể từ khi thành lập, NDB đã đầu tư khoảng 35 tỷ USD vào nhiều lĩnh vực và đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện quản trị kinh tế toàn cầu.

* Báo chí Trung Đông ngày 23/10 dẫn đánh giá của giới chuyên gia cho rằng, việc Thổ Nhĩ Kỳ - thành viên của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) - theo đổi mục tiêu tham gia BRICS rõ ràng có động cơ kinh tế và phù hợp với mong muốn của Ankara về “quyền tự chủ chiến lược”.

Tháng trước, Thổ Nhĩ Kỳ tuyên bố đã đề nghị gia nhập BRICS.

Nếu được thừa nhận, Ankara sẽ trở thành thành viên NATO đầu tiên được kết nạp vào khối được coi là đối trọng với các cường quốc phương Tây.

Chuyên gia Sinan Ulgen tại Viện nghiên cứu Carnegie châu Âu nhận xét: “Chính phủ Thổ Nhĩ Kỳ đang tiếp tục tăng cường quan hệ với các quốc gia không phải là thành viên của liên minh phương Tây, phù hợp với quyền tự chủ chiến lược mà Thổ Nhĩ Kỳ đang theo đuổi”.

Theo ông, một phần trong quyết định gia nhập BRICS của Ankara cũng mang mục đích kinh tế vì bước đi này được kỳ vọng sẽ tạo ra tác động tích cực đến quan hệ kinh tế song phương.

Tổng thống Erdogan đang ở Nga để tham dự Hội nghị thượng đỉnh BRICS, diễn ra từ ngày 22-24/10 tại thành phố Kazan, theo lời mời của người đồng cấp Nga Vladimir Putin.

Theo Việt An/Báo Quốc tế

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,850 ▼50K 88,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 87,750 ▼50K 88,150 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 24/10/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 24/10/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,680 ▼20K 8,880 ▼10K
Trang sức 99.9 8,670 ▼20K 8,870 ▼10K
NL 99.99 8,745 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,700 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,770 ▼20K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,770 ▼20K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,770 ▼20K 8,890 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 24/10/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,440.01 16,606.08 17,138.80
CAD 17,912.93 18,093.87 18,674.33
CHF 28,583.37 28,872.09 29,798.31
CNY 3,475.64 3,510.75 3,623.37
DKK - 3,607.43 3,745.57
EUR 26,710.07 26,979.87 28,174.60
GBP 32,001.08 32,324.33 33,361.30
HKD 3,187.58 3,219.78 3,323.07
INR - 301.42 313.47
JPY 160.64 162.26 169.98
KRW 15.91 17.68 19.19
KWD - 82,781.19 86,090.60
MYR - 5,785.64 5,911.82
NOK - 2,270.33 2,366.72
RUB - 251.90 278.85
SAR - 6,747.80 7,017.56
SEK - 2,352.09 2,451.95
SGD 18,739.79 18,929.08 19,536.33
THB 664.70 738.56 766.84
USD 25,203.00 25,233.00 25,473.00
Cập nhật: 24/10/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,233.00 25,473.00
EUR 26,857.00 26,965.00 28,052.00
GBP 32,203.00 32,332.00 33,278.00
HKD 3,204.00 3,217.00 3,318.00
CHF 28,760.00 28,876.00 29,722.00
JPY 162.49 163.14 170.14
AUD 16,549.00 16,615.00 17,101.00
SGD 18,873.00 18,949.00 19,466.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 18,035.00 18,107.00 18,616.00
NZD 15,014.00 15,499.00
KRW 17.63 19.37
Cập nhật: 24/10/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25240 25240 25473
AUD 16528 16628 17198
CAD 18036 18136 18696
CHF 28931 28961 29768
CNY 0 3533.4 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26971 27071 27944
GBP 32348 32398 33516
HKD 0 3220 0
JPY 163.57 164.07 170.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15081 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18852 18982 19713
THB 0 697.1 0
TWD 0 772 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8850000
Cập nhật: 24/10/2024 12:00