Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tháng 7/2021, lượng ô tô nhập khẩu tăng mạnh nhưng giá lại giảm

11:41 | 04/08/2021

224 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Tổng cục Hải quan, trong tháng 7/2021 vừa qua, lượng ô tô nhập khẩu về Việt Nam tăng đến 11% về số lượng nhưng giảm nhẹ về giá trị kim ngạch. Giá trị trung bình mỗi xe giảm, chỉ còn khoảng 450 triệu đồng/chiếc.

Theo số liệu mới nhất từ Tổng cục Hải quan, trong tháng 7/2021, lượng ô tô nguyên chiếc nhập khẩu ước đạt 17.000 chiếc, tổng giá kim ngạch đạt 332 triệu USD. Số lượng ô tô nhập khẩu tăng 11% nhưng giảm 0,9% về trị giá so với tháng trước (tháng 6/2021, lượng ô tô nhập khẩu là 15.316 chiếc, kim ngạch đạt 335 triệu USD).

4604-oto-itmh
Ô tô nhập khẩu nguyên chiếc tăng mạnh về lượng nhưng giá lại giảm

Trong 7 tháng đầu năm 2021, lượng ô tô nhập khẩu nguyên chiếc các loại ước đạt 98.000 chiếc, tổng kim ngạch 2,1 tỷ USD, tăng 116,9% về lượng và tăng 111,4% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2020.

Theo đánh giá của giới chuyên gia, lượng xe nhập khẩu tăng đến 11% trong tháng vừa qua là tương đối bất ngờ trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 đã và đang ảnh hưởng nghiêm trọng đến thị trường ô tô trong nước. Hà Nội, TP HCM và nhiều tỉnh, thành phố đang phải giãn cách xã hội, đồng nghĩa với việc mua bán xe mới gần như “đóng băng”.

Tuy nhiên, các chuyên gia cũng chỉ ra rằng, việc số lượng số xe nhập khẩu tăng cao nhưng tổng kim ngạch lại giảm gần 1% cho thấy giá trị trung bình đơn chiếc của xe nhập khẩu trong tháng vừa qua đã giảm hơn 11%. Trung bình mỗi chiếc xe được nhập về chỉ đạt hơn 19.500 USD, tương đương với khoảng 450 triệu đồng.

Có thể nhận định rằng, các nhà nhập khẩu xe Việt Nam chủ yếu đem về nước các mẫu xe giá rẻ, có giá trị không lớn. Rất có thể, đây là chiến thuật nhằm đón đầu vào thời gian sau khi dịch Covid-19 được kiểm soát và thị trường ô tô trong nước bắt đầu đi vào giai đoạn cao điểm cuối năm. Đối tượng mà các hãng nhắm đến chủ yếu sẽ là khách hàng mua xe ở phân khúc bình dân, giá rẻ.

P.V

Tin tức kinh tế ngày 30/07: Ô tô nhập tháng 7 bất ngờ tăng mạnh Tin tức kinh tế ngày 30/07: Ô tô nhập tháng 7 bất ngờ tăng mạnh
Linh kiện ô tô nhập khẩu tăng hơn 1 tỷ USD trong hơn tháng qua Linh kiện ô tô nhập khẩu tăng hơn 1 tỷ USD trong hơn tháng qua
Ô tô nhập về Việt Nam tăng sốc, thị trường xe hơi sắp Ô tô nhập về Việt Nam tăng sốc, thị trường xe hơi sắp "nóng" trở lại?
Xe Đức về Việt Nam bắt đầu rẻ vì Xe Đức về Việt Nam bắt đầu rẻ vì "hưởng lợi" từ EVFTA

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,750 83,000
Nguyên liệu 999 - HN 82,650 82,900
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 05/10/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.800 83.600
TPHCM - SJC 82.000 84.000
Hà Nội - PNJ 82.800 83.600
Hà Nội - SJC 82.000 84.000
Đà Nẵng - PNJ 82.800 83.600
Đà Nẵng - SJC 82.000 84.000
Miền Tây - PNJ 82.800 83.600
Miền Tây - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.800 83.600
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.700 83.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.620 83.420
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.770 82.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.090 76.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.380 62.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.530 56.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.030 54.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.690 51.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.600 49.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.490 34.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.060 31.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.310 27.710
Cập nhật: 05/10/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,190 8,360
Trang sức 99.9 8,180 8,350
NL 99.99 8,230
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,210
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,280 8,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,280 8,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,280 8,370
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,400
Cập nhật: 05/10/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,000
SJC 5c 82,000 84,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 82,000 83,300
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 82,000 83,400
Nữ Trang 99.99% 81,950 83,000
Nữ Trang 99% 80,178 82,178
Nữ Trang 68% 54,096 56,596
Nữ Trang 41.7% 32,264 34,764
Cập nhật: 05/10/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,496.82 16,663.45 17,198.73
CAD 17,792.83 17,972.56 18,549.89
CHF 28,322.35 28,608.43 29,527.42
CNY 3,438.59 3,473.32 3,584.90
DKK - 3,591.92 3,729.62
EUR 26,595.63 26,864.28 28,055.04
GBP 31,727.06 32,047.54 33,077.00
HKD 3,107.70 3,139.09 3,239.92
INR - 294.09 305.86
JPY 163.16 164.81 172.66
KRW 15.98 17.76 19.27
KWD - 80,714.67 83,944.94
MYR - 5,807.27 5,934.16
NOK - 2,286.11 2,383.26
RUB - 248.41 275.00
SAR - 6,574.00 6,837.09
SEK - 2,356.01 2,456.14
SGD 18,604.97 18,792.89 19,396.58
THB 661.99 735.55 763.75
USD 24,550.00 24,580.00 24,940.00
Cập nhật: 05/10/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,570.00 24,590.00 24,930.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,005.00
GBP 31,882.00 32,010.00 33,001.00
HKD 3,122.00 3,135.00 3,241.00
CHF 28,507.00 28,621.00 29,526.00
JPY 164.72 165.38 173.02
AUD 16,633.00 16,700.00 17,213.00
SGD 18,748.00 18,823.00 19,380.00
THB 727.00 730.00 763.00
CAD 17,927.00 17,999.00 18,547.00
NZD 15,124.00 15,632.00
KRW 17.78 19.64
Cập nhật: 05/10/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24600 24600 24940
AUD 16586 16686 17259
CAD 17914 18014 18565
CHF 28664 28694 29487
CNY 0 3493.5 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26849 26949 27822
GBP 32080 32130 33242
HKD 0 3180 0
JPY 166.18 166.68 173.19
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2325 0
NZD 0 15159 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18716 18846 19577
THB 0 694.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 05/10/2024 22:00