Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

OPEC+ phớt lờ lời kêu gọi từ Mỹ và các nước tiêu thụ dầu

14:08 | 05/11/2021

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hôm qua, OPEC+ đã quyết định tiếp tục nới lỏng cắt giảm sản lượng dầu thô chỉ ở mức 400.000 thùng/ngày vào tháng 12, phớt lờ lời kêu gọi từ Hoa Kỳ và các quốc gia tiêu thụ dầu lớn khác nhằm kiềm chế tăng giá.
OPEC+ phớt lờ lời kêu gọi từ Mỹ và các nước tiêu thụ dầu

Trong một cuộc họp ngắn và khá bất ổn, OPEC + tái khẳng định kế hoạch tăng nguồn cung chỉ 400.000 thùng/ngày theo dự kiến trước đó, bất chấp áp lực từ các quốc gia tiêu thụ, những người đã kêu gọi tăng giá lớn hơn để ngăn đà tăng giá xăng và năng lượng có thể làm chậm tăng trưởng kinh tế. .

Oilprice cho rằng, quyết định này của OPEC+ đã không giải quyết các vấn đề của một số thành viên OPEC châu Phi như Nigeria và Angola, những người đang phải vật lộn để nâng sản lượng lên đến hạn ngạch tương ứng của họ, hoạt động không đủ để tăng cung cho thị trường.

OPEC+ một lần nữa nhắc lại cam kết “đảm bảo một thị trường dầu ổn định và cân bằng, cung cấp hiệu quả và an toàn cho người tiêu dùng…”.

Lý do thận trọng nới lỏng cắt giảm, theo các chuyên gia OPEC+ là do lo ngại Quí 4 thị trường sẽ ít thiếu cung hơn dự kiến ​​trước đó và cán cân sẽ thặng dư vào năm tới.

Ả Rập Xê-út và Nga, các nhà lãnh đạo OPEC và không thuộc OPEC trong OPEC+, mỗi nước sẽ có mức trần sản xuất chỉ nhỉnh hơn 10 triệu thùng/ngày.

Elena

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,850 ▼50K 88,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 87,750 ▼50K 88,150 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 24/10/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 24/10/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,680 ▼20K 8,880 ▼10K
Trang sức 99.9 8,670 ▼20K 8,870 ▼10K
NL 99.99 8,745 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,700 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,770 ▼20K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,770 ▼20K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,770 ▼20K 8,890 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 24/10/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,440.01 16,606.08 17,138.80
CAD 17,912.93 18,093.87 18,674.33
CHF 28,583.37 28,872.09 29,798.31
CNY 3,475.64 3,510.75 3,623.37
DKK - 3,607.43 3,745.57
EUR 26,710.07 26,979.87 28,174.60
GBP 32,001.08 32,324.33 33,361.30
HKD 3,187.58 3,219.78 3,323.07
INR - 301.42 313.47
JPY 160.64 162.26 169.98
KRW 15.91 17.68 19.19
KWD - 82,781.19 86,090.60
MYR - 5,785.64 5,911.82
NOK - 2,270.33 2,366.72
RUB - 251.90 278.85
SAR - 6,747.80 7,017.56
SEK - 2,352.09 2,451.95
SGD 18,739.79 18,929.08 19,536.33
THB 664.70 738.56 766.84
USD 25,203.00 25,233.00 25,473.00
Cập nhật: 24/10/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,233.00 25,473.00
EUR 26,857.00 26,965.00 28,052.00
GBP 32,203.00 32,332.00 33,278.00
HKD 3,204.00 3,217.00 3,318.00
CHF 28,760.00 28,876.00 29,722.00
JPY 162.49 163.14 170.14
AUD 16,549.00 16,615.00 17,101.00
SGD 18,873.00 18,949.00 19,466.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 18,035.00 18,107.00 18,616.00
NZD 15,014.00 15,499.00
KRW 17.63 19.37
Cập nhật: 24/10/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25240 25240 25473
AUD 16528 16628 17198
CAD 18036 18136 18696
CHF 28931 28961 29768
CNY 0 3533.4 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26971 27071 27944
GBP 32348 32398 33516
HKD 0 3220 0
JPY 163.57 164.07 170.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15081 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18852 18982 19713
THB 0 697.1 0
TWD 0 772 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8850000
Cập nhật: 24/10/2024 12:00