Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Năm 2018: Vietnam Airlines đạt tổng doanh thu hợp nhất hơn 100.000 tỷ đồng

17:34 | 02/01/2019

216 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Tổng Công ty Hàng không Việt Nam (Vietnam Airlines), năm 2018, tổng doanh thu hợp nhất lần đầu tiên vượt mức hơn 100.000 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế hợp nhất ước đạt gần 2.800 tỷ đồng, tăng 15% so với kế hoạch.  
nam 2018 vietnam airlines dat tong doanh thu hop nhat hon 100000 ty dong"Choáng" với mức lương của các phi công?
nam 2018 vietnam airlines dat tong doanh thu hop nhat hon 100000 ty dongVì sao lợi nhuận 6 tháng của Vietnam Airlines tăng gấp đôi kế hoạch?
nam 2018 vietnam airlines dat tong doanh thu hop nhat hon 100000 ty dongVietnam Airlines và Vinamilk "bắt tay" cùng phát triển thương hiệu vươn tầm quốc tế

Cụ thể, tổng doanh thu hợp nhất lần đầu tiên vượt mức hơn 100.000 tỷ đồng, ước đạt khoảng 102.000 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế hợp nhất ước đạt gần 2.800 tỷ đồng, tăng 15% so với kế hoạch. Trong đó, Công ty mẹ ước đạt 73.500 tỷ đồng doanh thu và 2.012 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, đạt 102,7% kế hoạch năm 2018. Tổng số nộp ngân sách hợp nhất năm 2018 gần 6.600 tỷ đồng.

nam 2018 vietnam airlines dat tong doanh thu hop nhat hon 100000 ty dong
Năm 2018, Vietnam Airlines đạt tổng doanh thu hợp nhất hơn 100.000 tỷ đồng

Không chỉ tổng doanh thu hợp nhất lần đầu tiên đạt được con số đáng mừng mà ngay các chỉ số tài chính của Vietnam Airlines cũng được cải thiện theo hướng an toàn. Tỷ suất lợi nhuận hoạt động (Operating Profit Margin) đạt 4,38%. Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu (D/E) xuống dưới 3 lần, thấp hơn thời điểm đầu năm 2018.

Cùng với sự tăng trưởng ổn định trong các chỉ tiêu tài chính, năm 2018, ước tính Vietnam Airlines cũng thực hiện an toàn gần 142.000 chuyến bay, vận chuyển 22 triệu lượt khách và gần 350 nghìn tấn hàng hóa. Chỉ số đúng giờ (OTP) vượt mục tiêu năm và đạt ở mức cao 90%.

Về đầu tư nâng cấp, đội tàu bay của Vietnam Airlines tiếp tục được bổ sung 2 máy bay thân rộng Airbus A350 và 3 máy bay thân hẹp thế hệ mới A321neo. Với việc nâng cấp này cùng với đưa vào khai thác trong năm đội máy bay hiện đại đã góp phần khẳng định thương hiệu của Vietnam Airlines và giúp Vietnam Airlines tiếp tục đạt 4 sao năm thứ ba liên tiếp theo tiêu chuẩn Skytrax.

Ông Dương Trí Thành - Tổng giám đốc Vietnam Airlines khẳng định: “Với thành công của năm 2018, sẽ là nền tảng quan trọng cho sự phát triển của Vietnam Airlines trong năm 2019. Đây sẽ là năm Vietnam Airlines tập trung chuẩn bị nguồn lực, nâng cấp chất lượng sản phẩm, đặc biệt là đảm bảo ổn định việc khai thác đúng giờ”.

Theo kế hoạch năm 2019, Vietnam Airlines sẽ tiếp tục mục tiêu triển khai các kế hoạch lớn bao gồm hoàn tất các thủ tục liên quan đến quá trình cổ phần hóa, tăng vốn điều lệ của Tổng công ty và chuyển sàn niêm yết chứng khoán HOSE; hoàn thiện kế hoạch phát triển đội máy bay giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến 2030; ứng dụng công nghệ thông tin 4.0; đồng bộ hóa các hệ thống CNTT, tối ưu hóa sản xuất dựa trên quy chuẩn của ngành hàng không tiến tới mô hình kinh doanh số (digital business).

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 83,500
AVPL/SJC HCM 81,500 83,500
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,900 82,150
Nguyên liệu 999 - HN 81,800 82,050
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 83,500
Cập nhật: 26/09/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.900 82.950
TPHCM - SJC 81.500 83.500
Hà Nội - PNJ 81.900 82.950
Hà Nội - SJC 81.500 83.500
Đà Nẵng - PNJ 81.900 82.950
Đà Nẵng - SJC 81.500 83.500
Miền Tây - PNJ 81.900 82.950
Miền Tây - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.900 82.950
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.900
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.800 82.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.720 82.520
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.870 81.870
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.260 75.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.700 62.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.920 56.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.440 53.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.140 50.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.070 48.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.110 34.510
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.730 31.130
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.010 27.410
Cập nhật: 26/09/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,085 8,260
Trang sức 99.9 8,075 8,250
NL 99.99 8,120
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,190 8,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,190 8,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,190 8,300
Miếng SJC Thái Bình 8,150 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,150 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,150 8,350
Cập nhật: 26/09/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 83,500
SJC 5c 81,500 83,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 83,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 80,800 82,300
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 80,800 82,400
Nữ Trang 99.99% 80,700 82,000
Nữ Trang 99% 79,188 81,188
Nữ Trang 68% 53,416 55,916
Nữ Trang 41.7% 31,847 34,347
Cập nhật: 26/09/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,479.78 16,646.24 17,181.17
CAD 17,843.63 18,023.87 18,603.07
CHF 28,335.79 28,622.01 29,541.78
CNY 3,428.08 3,462.70 3,574.52
DKK - 3,619.28 3,758.07
EUR 26,790.12 27,060.72 28,260.53
GBP 32,044.68 32,368.36 33,408.52
HKD 3,075.86 3,106.93 3,206.77
INR - 293.32 305.06
JPY 164.74 166.41 174.33
KRW 15.98 17.75 19.26
KWD - 80,337.52 83,553.68
MYR - 5,873.63 6,002.05
NOK - 2,308.91 2,407.06
RUB - 253.14 280.25
SAR - 6,533.47 6,795.03
SEK - 2,382.63 2,483.92
SGD 18,646.43 18,834.78 19,440.04
THB 664.42 738.24 766.55
USD 24,380.00 24,410.00 24,750.00
Cập nhật: 26/09/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,380.00 24,400.00 24,740.00
EUR 26,955.00 27,063.00 28,183.00
GBP 32,350.00 32,480.00 33,477.00
HKD 3,093.00 3,105.00 3,209.00
CHF 28,633.00 28,748.00 29,648.00
JPY 167.21 167.88 175.66
AUD 16,626.00 16,693.00 17,205.00
SGD 18,797.00 18,872.00 19,435.00
THB 733.00 736.00 770.00
CAD 17,959.00 18,031.00 18,584.00
NZD 15,356.00 15,867.00
KRW 17.71 19.56
Cập nhật: 26/09/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24780
AUD 16608 16658 17261
CAD 18003 18053 18604
CHF 28607 28707 29310
CNY 0 3465.5 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27156 27206 28009
GBP 32534 32584 33342
HKD 0 3155 0
JPY 167.49 167.99 174.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15326 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18835 18885 19536
THB 0 711.8 0
TWD 0 768 0
XAU 8100000 8100000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 26/09/2024 04:00