Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Honda CBR150R 2018 về Việt Nam giá 78 triệu

12:00 | 28/08/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
Mẫu xe nhập tư nhân từ Indonesia, động cơ 150 phân khối, công suất 17,1 mã lực. 

Một doanh nghiệp tư nhân tại TP HCM nhập về Honda CBR150R 2018 với mức giá 78 triệu đồng đã bao gồm thuế VAT. Đây là phiên bản nâng cấp màu tem ra mắt lần đầu tại Indonesia hồi tháng 2/2018.

honda cbr150r 2018 ve viet nam gia 78 trieu
Honda CBR150R 2018 tem màu đỏ-đen mới tại một đại lý ở quận Bình Thạnh, TP HCM.

CBR150R 2018 không có thay đổi nào về các trang bị. Honda chỉ bổ sung hai màu sơn đỏ-đen và đen nhám mới. Hai phiên bản màu tem này đều đã có mặt tại Việt Nam.

Mẫu sportbike của Honda tương tự đàn anh CBR250RR, sử dụng nhiều đường cắt xẻ ở đầu xe. Đèn pha LED, đồng hồ tốc độ LCD. Phuộc trước ống lồng, phía sau loại trụ đơn.

honda cbr150r 2018 ve viet nam gia 78 trieu
honda cbr150r 2018 ve viet nam gia 78 trieu
honda cbr150r 2018 ve viet nam gia 78 trieu
honda cbr150r 2018 ve viet nam gia 78 trieu
honda cbr150r 2018 ve viet nam gia 78 trieu

Honda CBR150R dài 1.983 mm, rộng 694 mm, cao 1.083 mm, chiều cao yên 787 mm, trọng lượng thô ở mức 136 kg. Xe sử dụng phanh đĩa trước, sau. Kích thước bánh trước 100/80, bánh sau 130/70, chung vành 18 inch.

Mẫu sportbike của Honda trang bị động cơ DOHC, dung tích 150 phân khối, công suất 17,1 mã lực, mô-men xoắn cực đại 14,4 Nm. Hộp số côn tay 6 cấp.

honda cbr150r 2018 ve viet nam gia 78 trieu
honda cbr150r 2018 ve viet nam gia 78 trieu
honda cbr150r 2018 ve viet nam gia 78 trieu
honda cbr150r 2018 ve viet nam gia 78 trieu

Khác Yamaha R15 phân phối chính hãng giá 93 triệu đồng, Honda CBR150R chỉ về Việt Nam qua đường nhập khẩu tư nhân. Hãng xe Nhật gia nhập mảng môtô phân khối lớn trong 2018 nhưng chỉ bán xe trên 500 phân khối, bên cạnh mẫu cruise Rebel 250-300 phân khối tại các Head.

Theo VnExpress.net

honda cbr150r 2018 ve viet nam gia 78 trieu Bảng giá xe ôtô tại Việt Nam cập nhật tháng 8/2018
honda cbr150r 2018 ve viet nam gia 78 trieu Shanghai Customs eCub2 - Sự "hồi sinh" của những chiếc Honda Cub
honda cbr150r 2018 ve viet nam gia 78 trieu Siêu xe Rolls-Royce "nát đầu" sau va chạm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 25/10/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 25/10/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,690 8,890
Trang sức 99.9 8,680 8,880
NL 99.99 8,755
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,780 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,780 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,780 8,900
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 25/10/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,440.01 16,606.08 17,138.80
CAD 17,912.93 18,093.87 18,674.33
CHF 28,583.37 28,872.09 29,798.31
CNY 3,475.64 3,510.75 3,623.37
DKK - 3,607.43 3,745.57
EUR 26,710.07 26,979.87 28,174.60
GBP 32,001.08 32,324.33 33,361.30
HKD 3,187.58 3,219.78 3,323.07
INR - 301.42 313.47
JPY 160.64 162.26 169.98
KRW 15.91 17.68 19.19
KWD - 82,781.19 86,090.60
MYR - 5,785.64 5,911.82
NOK - 2,270.33 2,366.72
RUB - 251.90 278.85
SAR - 6,747.80 7,017.56
SEK - 2,352.09 2,451.95
SGD 18,739.79 18,929.08 19,536.33
THB 664.70 738.56 766.84
USD 25,203.00 25,233.00 25,473.00
Cập nhật: 25/10/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,233.00 25,473.00
EUR 26,857.00 26,965.00 28,052.00
GBP 32,203.00 32,332.00 33,278.00
HKD 3,204.00 3,217.00 3,318.00
CHF 28,760.00 28,876.00 29,722.00
JPY 162.49 163.14 170.14
AUD 16,549.00 16,615.00 17,101.00
SGD 18,873.00 18,949.00 19,466.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 18,035.00 18,107.00 18,616.00
NZD 15,014.00 15,499.00
KRW 17.63 19.37
Cập nhật: 25/10/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25328 25328 25473
AUD 16558 16658 17225
CAD 18036 18136 18687
CHF 28946 28976 29783
CNY 0 3534.6 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26977 27077 27949
GBP 32429 32479 33586
HKD 0 3280 0
JPY 164.27 164.77 171.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 15112 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18865 18995 19727
THB 0 699.2 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8850000
Cập nhật: 25/10/2024 06:00