Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 30/4/2022 giằng co ở mức quan trọng

07:41 | 30/04/2022

792 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau khi nhảy vọt vào cuối phiên 29/4, giá vàng hôm nay đã trượt về dưới mức 1.900 USD/Ounce, bất chấp dữ liệu tiêu cực về GDP quý I/2022 của Mỹ và đồng USD mất giá mạnh.
gia-vang-tuan-toi-co-kha-nang-tang-manh
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 30/4/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.897,26 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 52,70 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 17,65 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 6/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.896,9 USD/Ounce, tăng 5,6 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 30/4 có xu hướng tăng nhẹ chủ yếu do đồng USD mất giá.

Đồng bạc xanh suy yếu trong bối cảnh GDP quý 1/2022 của Mỹ được ghi nhận giảm 1,4%, trái ngược hoàn toàn với dự báo tăng 1%.

Đồng USD giảm giá còn do thị trường ghi nhận sự cam kết về việc có thêm sự hỗ trợ chính sách kinh tế từ Trung Quốc.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 103,230 điểm, giảm 0,41%.

Mặc dù đã giảm mạnh trong phiên 29/4 nhưng chỉ số USD vẫn được ghi nhận ở mức gần cao nhất 20 năm và được kỳ vọng sẽ sớm phục hồi trở lại khi Fed vẫn giữ vững quan điểm về việc tăng lãi suất như là một biện pháp kiềm chế lạm phát. Lãi suất tăng sẽ làm tăng giá trị của đồng USD và điều này cũng có nghĩa sẽ làm giảm giá trị của vàng.

Đà tăng của giá vàng hôm nay còn được hỗ trợ bởi nhu cầu tài sản trú ẩn khi châu Âu vẫn đang vật lộn trong việc tìm nguồn cung khí đốt thay thế nguồn cung từ Nga và nhiều quốc gia châu Âu ghi nhận dữ liệu tăng trưởng kinh tế chậm lại, không như kỳ vọng.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng cũng bị hạn chế đáng kể bởi đà phục hồi mạnh của thị trường chứng khoán Mỹ cũng như các thị trường châu Á phục hồi mạnh.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC hiện đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 69,65 – 70,35 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 69,55 – 70,20 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 69,60 – 70,25 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 69,60 – 70,23 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Ba Lan vẫn mua khí đốt Nga dù bị khóa van đường ốngBa Lan vẫn mua khí đốt Nga dù bị khóa van đường ống
Châu Âu đối mặt với suy thoái nếu Nga Châu Âu đối mặt với suy thoái nếu Nga "khóa van" hoàn toàn khí đốt
Tác động của việc Nga cắt khí đốt cho châu Âu?Tác động của việc Nga cắt khí đốt cho châu Âu?
Nga khóa van, châu Âu sẵn sàng đối phó khủng hoảng khí đốtNga khóa van, châu Âu sẵn sàng đối phó khủng hoảng khí đốt
Giá khí đốt tại châu Âu tăng vọt khi Nga Giá khí đốt tại châu Âu tăng vọt khi Nga "khóa van" với Ba Lan, Bulgaria
Nga nêu điều kiện Nga nêu điều kiện "mở van" khí đốt cho châu Âu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,000 85,000
AVPL/SJC HCM 83,000 85,000
AVPL/SJC ĐN 83,000 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,850 83,150
Nguyên liệu 999 - HN 82,750 83,050
AVPL/SJC Cần Thơ 83,000 85,000
Cập nhật: 15/10/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.600 ▼100K 83.600 ▼100K
TPHCM - SJC 83.000 85.000
Hà Nội - PNJ 82.600 ▼100K 83.600 ▼100K
Hà Nội - SJC 83.000 85.000
Đà Nẵng - PNJ 82.600 ▼100K 83.600 ▼100K
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.000
Miền Tây - PNJ 82.600 ▼100K 83.600 ▼100K
Miền Tây - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.600 ▼100K 83.600 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.600 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.600 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.500 ▼100K 83.300 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.420 ▼100K 83.220 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.570 ▼100K 82.570 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.900 ▼90K 76.400 ▼90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.230 ▼70K 62.630 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.390 ▼70K 56.790 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.900 ▼60K 54.300 ▼60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.560 ▼60K 50.960 ▼60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.480 ▼60K 48.880 ▼60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.400 ▼40K 34.800 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.990 ▼40K 31.390 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.240 ▼30K 27.640 ▼30K
Cập nhật: 15/10/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,195 ▼10K 8,375
Trang sức 99.9 8,185 ▼10K 8,365
NL 99.99 8,265 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,215 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,285 ▼10K 8,385
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,285 ▼10K 8,385
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,285 ▼10K 8,385
Miếng SJC Thái Bình 8,300 8,500
Miếng SJC Nghệ An 8,300 8,500
Miếng SJC Hà Nội 8,300 8,500
Cập nhật: 15/10/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,282.37 16,446.84 16,975.06
CAD 17,551.14 17,728.42 18,297.81
CHF 28,099.74 28,383.58 29,295.18
CNY 3,416.61 3,451.13 3,561.97
DKK - 3,564.80 3,701.43
EUR 26,398.93 26,665.59 27,847.40
GBP 31,625.46 31,944.91 32,970.89
HKD 3,118.86 3,150.36 3,251.54
INR - 294.75 306.54
JPY 160.29 161.91 169.61
KRW 15.81 17.57 19.07
KWD - 80,912.64 84,150.36
MYR - 5,722.75 5,847.77
NOK - 2,254.54 2,350.35
RUB - 250.20 276.98
SAR - 6,598.52 6,862.56
SEK - 2,334.00 2,433.18
SGD 18,517.55 18,704.59 19,305.33
THB 659.68 732.97 761.07
USD 24,635.00 24,665.00 25,025.00
Cập nhật: 15/10/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,660.00 24,670.00 25,010.00
EUR 26,550.00 26,657.00 27,775.00
GBP 31,830.00 31,958.00 32,948.00
HKD 3,134.00 3,147.00 3,252.00
CHF 28,277.00 28,391.00 29,281.00
JPY 162.12 162.77 170.17
AUD 16,393.00 16,459.00 16,968.00
SGD 18,646.00 18,721.00 19,272.00
THB 727.00 730.00 762.00
CAD 17,668.00 17,739.00 18,272.00
NZD 14,872.00 15,377.00
KRW 17.52 19.31
Cập nhật: 15/10/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24700 24700 25050
AUD 16384 16484 17059
CAD 17679 17779 18330
CHF 28466 28496 29290
CNY 0 3467.8 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26679 26779 27652
GBP 32003 32053 33156
HKD 0 3180 0
JPY 163.25 163.75 170.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2300 0
NZD 0 14952 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18630 18760 19491
THB 0 692.6 0
TWD 0 768 0
XAU 8300000 8300000 8500000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 15/10/2024 10:00