Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Doanh nghiệp Việt đẩy mạnh xuất khẩu tôm bao bột sang Mỹ

13:03 | 06/11/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP) cho biết, trong bối cảnh xuất khẩu (XK) các sản phẩm tôm truyền thống của Việt Nam sang Mỹ đang bị cạnh tranh mạnh từ Ấn Độ (lợi thế giá rẻ) và Indonesia (không phải chịu thuế chống bán phá giá). Tôm bao bột là mặt hàng có tỉ suất lợi nhuận cao nên doanh nghiệp Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh XK tôm bao bột sang Mỹ.    
doanh nghiep viet day manh xuat khau tom bao bot sang myTrung Quốc cấm tôm Ecuador: Cơ hội hay thách thức cho tôm Việt Nam?
doanh nghiep viet day manh xuat khau tom bao bot sang myƯu thế và thách thức của tôm Việt tại thị trường Mỹ và EU
doanh nghiep viet day manh xuat khau tom bao bot sang myCơ hội đẩy mạnh xuất khẩu tôm bao bột sang Mỹ

Theo số liệu mới nhất của Bộ Nông nghiệp Mỹ, 8 tháng đầu năm 2019, Mỹ nhập khẩu (NK) 432.820 tấn tôm, trị giá 3,6 tỷ USD, tăng 1% về khối lượng và 5% về giá trị so với cùng kỳ năm 2018. Top 6 nguồn cung tôm lớn nhất cho Mỹ gồm Ấn Độ (chiếm thị phần 38% trong tổng giá trị NK tôm vào Mỹ), Indonesia (19,5%), Ecuador (10,3%), Việt Nam (10,1%), Thái Lan (7,7%) và Trung Quốc (2%).

Trong top 6 nguồn cung tôm lớn nhất cho Mỹ, 8 tháng đầu năm 2019, xét về khối lượng, NK từ Ấn Độ tăng 13%, NK từ Việt Nam tăng 10%, NK từ Ecuador tăng 10%. NK từ các nguồn cung còn lại giảm như Indonesia giảm 3%, Thái Lan giảm 10% và Trung Quốc giảm mạnh nhất 53% so với cùng kỳ năm ngoái.

doanh nghiep viet day manh xuat khau tom bao bot sang my
Ảnh minh họa

Tại thị trường Mỹ, Ấn Độ vẫn đứng đầu về thị phần (39%) nhưng giá trung bình tôm Ấn Độ tại thị trường này giảm từ 9 USD/kg của 8 tháng đầu năm 2018 xuống 8,2 USD/kg trong 8 tháng đầu năm nay, trong khi tôm Việt Nam giảm từ 11 USD/kg xuống 10,4 USD/kg. Thị phần của Ấn Độ 8 tháng đầu năm nay đạt 39%, tăng từ 35,5% của cùng kỳ năm ngoái. Thị phần của Việt Nam tăng từ 9,2% trong 8 tháng đầu năm 2018 lên 10,1% trong 8 tháng đầu năm nay. So với các nguồn cung tôm châu Á và Mỹ Latinh cho thị trường Mỹ, giá tôm Việt Nam vẫn ở mức cao nhất.

Theo số liệu của Bộ Nông nghiệp Mỹ, XK tôm bao bột từ Việt Nam vào Mỹ 8 tháng đầu năm nay đạt 7.098 tấn, trị giá 50,8 triệu USD, tăng 57% về khối lượng và 52% về giá trị so với cùng kỳ năm 2018. Đây được coi là 1 tín hiệu tích cực cho XK tôm Việt Nam sang Mỹ.

Trung Quốc, Thái Lan và Việt Nam là 3 nguồn cung chính tôm bao bột cho Mỹ, lần lượt chiếm 31%, 26%, và 25% tổng giá trị NK tôm bao bột của Mỹ. Trong 3 nguồn cung chính tôm bao bột cho Mỹ, Trung Quốc đang phải chịu thuế 30%, dẫn tới sản lượng tôm bao bột của Trung Quốc cung cấp cho Mỹ sụt giảm mạnh 33% về giá trị và 27% về khối lượng so với cùng kỳ năm 2018.

Kim Thu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 83,500
AVPL/SJC HCM 80,000 83,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,000 81,900
Nguyên liệu 999 - HN 80,900 81,800
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
Cập nhật: 16/11/2024 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
TPHCM - SJC 80.000 83.500
Hà Nội - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Hà Nội - SJC 80.000 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500
Miền Tây - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Miền Tây - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.900 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.900 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.800 ▲900K 81.600 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.720 ▲900K 81.520 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.880 ▲890K 80.880 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.350 ▲830K 74.850 ▲830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.950 ▲670K 61.350 ▲670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.240 ▲610K 55.640 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.790 ▲580K 53.190 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.530 ▲550K 49.930 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.490 ▲530K 47.890 ▲530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.700 ▲380K 34.100 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.350 ▲340K 30.750 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.680 ▲300K 27.080 ▲300K
Cập nhật: 16/11/2024 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,020 ▲10K 8,280
Trang sức 99.9 8,010 ▲10K 8,270
NL 99.99 8,045 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,010 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,110 ▲10K 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,110 ▲10K 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,110 ▲10K 8,290
Miếng SJC Thái Bình 8,030 ▲30K 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,030 ▲30K 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,030 ▲30K 8,350
Cập nhật: 16/11/2024 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,965.78 16,127.05 16,644.42
CAD 17,607.85 17,785.71 18,356.29
CHF 27,830.10 28,111.22 29,013.05
CNY 3,425.24 3,459.84 3,570.83
DKK - 3,521.01 3,655.85
EUR 26,070.92 26,334.26 27,500.42
GBP 31,340.05 31,656.61 32,672.19
HKD 3,180.68 3,212.80 3,315.87
INR - 299.93 311.92
JPY 156.74 158.32 165.85
KRW 15.62 17.36 18.84
KWD - 82,452.28 85,748.60
MYR - 5,601.59 5,723.76
NOK - 2,233.34 2,328.16
RUB - 242.93 268.92
SAR - 6,748.19 6,996.23
SEK - 2,264.05 2,360.17
SGD 18,402.38 18,588.26 19,184.59
THB 642.56 713.95 741.29
USD 25,160.00 25,190.00 25,512.00
Cập nhật: 16/11/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,212.00 25,512.00
EUR 26,197.00 26,302.00 27,381.00
GBP 31,523.00 31,650.00 32,588.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,310.00
CHF 27,965.00 28,077.00 28,907.00
JPY 158.28 158.92 165.62
AUD 16,062.00 16,127.00 16,607.00
SGD 18,516.00 18,590.00 19,093.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,717.00 17,788.00 18,284.00
NZD 14,586.00 15,066.00
KRW 17.30 18.98
Cập nhật: 16/11/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25268 25268 25512
AUD 16072 16172 16735
CAD 17725 17825 18376
CHF 28192 28222 29016
CNY 0 3477.7 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26375 26475 27350
GBP 31631 31681 32784
HKD 0 3240 0
JPY 160.44 160.94 167.45
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14709 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18551 18681 19402
THB 0 673.8 0
TWD 0 782 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 16/11/2024 23:45