Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cơ hội đẩy mạnh xuất khẩu tôm bao bột sang Mỹ

14:50 | 14/07/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP), sau khi giảm mạnh trong 3 tháng đầu năm nay, xuất khẩu (XK) tôm Việt Nam sang Mỹ trong hai tháng 4 và 5 đã có dấu hiệu nhích lên. Trong đó, sản phẩm tôm bao bột XK từ Việt Nam sang Mỹ ghi nhận mức tăng trưởng tốt.    
Tăng trưởng xuất khẩu - Cơ hội & thách thức
Xuất khẩu giày dép, túi xách đạt 10,3 tỷ USD
Doanh nghiệp xuất khẩu nông sản cần nắm rõ thị hiếu “khó tính” của người Hàn Quốc

Các yếu tố khách quan và chủ quan đang được xem là cơ hội để DN Việt đẩy mạnh XK sản phẩm này sang Mỹ.

Theo số liệu của Bộ Nông nghiệp Mỹ, XK tôm bao bột từ Việt Nam vào Mỹ 5 tháng đầu năm nay đạt 4.281 tấn, trị giá 30,9 triệu USD, tăng 53% về khối lượng và 48% về giá trị so với cùng kỳ năm 2018. Trong bối cảnh XK tôm sang Mỹ sụt giảm từ đầu năm, tốc độ tăng trưởng của sản phẩm này có thể được coi là một dấu hiệu tích cực.

Năm tháng đầu năm nay, nhập khẩu (NK) tôm bao bột của Mỹ đạt 17.748 tấn, trị giá 124,3 triệu USD, giảm 1% về khối lượng và tương đương về giá trị so với cùng kỳ năm 2018. Trung Quốc, Thái Lan và Việt Nam là 3 nguồn cung chính tôm bao bột cho Mỹ, lần lượt chiếm 31%, 26%, và 25% tổng giá trị NK tôm bao bột của Mỹ.

Cơ hội đẩy mạnh xuất khẩu tôm bao bột sang Mỹ
Ảnh minh họa

Tính tới tháng 5/2019, Trung Quốc XK 6.839 tấn, trị giá 38,3 triệu USD tôm bao bột sang Mỹ, giảm 33% về khối lượng và 36% về giá trị so với cùng kỳ 2018. XK tôm bao bột từ Thái Lan sang Mỹ đạt 3.545 tấn, trị giá 32,6 triệu USD, tăng 62% về khối lượng và 49% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong 3 nguồn cung chính tôm bao bột cho Mỹ, Trung Quốc đang phải chịu thuế 25% do Mỹ áp với 200 tỷ USD hàng hóa của Trung Quốc từ hồi tháng 5/2019, dẫn tới sản lượng tôm bao bột cung cấp cho Mỹ sụt giảm mạnh. Các nhà NK Mỹ đang tìm các nguồn cung khác thay thế Trung Quốc.

Xét về khả năng cạnh tranh của Thái Lan trên thị trường Mỹ đối với sản phẩm tôm bao bột, Thái Lan khó cạnh tranh với Trung Quốc do chi phí sản xuất cao. Giá XK tôm bao bột của Thái Lan luôn cao nhất so với Trung Quốc và Việt Nam. 5 tháng đầu năm nay, giá XK trung bình tôm bao bột từ Thái Lan đạt 9,2 USD/kg trong khi giá của Trung Quốc và Việt Nam lần lượt đạt 5,6 USD/kg và 7,2 USD/kg.

Để giành thị phần từ Trung Quốc và Thái Lan, Việt Nam cần đầu tư dây chuyền sản xuất, cho ra sản phẩm có giá cạnh tranh. Trung Quốc hiện đang chiếm lĩnh thị trường Mỹ đối với sản phẩm tôm bao bột là nhờ chi phí sản xuất sản phẩm thấp, cung cấp hàng cho Mỹ với mức giá cạnh tranh nhất so với các nguồn cung đối thủ.

Trong bối cảnh XK các sản phẩm tôm truyền thống của Việt Nam sang Mỹ đang bị cạnh tranh mạnh từ Ấn Độ (lợi thế giá rẻ) và Indonesia (không phải chịu thuế chống bán phá giá), tôm bao bột là mặt hàng có giá trị gia tăng tốt, tỉ suất lợi nhuận cao cộng với lực lượng lao động tỉ mỉ, cần mẫn, tập trung XK tôm bao bột sang Mỹ có thể là một kế hoạch hợp lý cho DN Việt Nam trong thời gian tới.

Kim Thu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 83,500
AVPL/SJC HCM 80,000 83,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,000 81,900
Nguyên liệu 999 - HN 80,900 81,800
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
Cập nhật: 16/11/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
TPHCM - SJC 80.000 83.500
Hà Nội - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Hà Nội - SJC 80.000 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500
Miền Tây - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Miền Tây - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.900 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.900 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.800 ▲900K 81.600 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.720 ▲900K 81.520 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.880 ▲890K 80.880 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.350 ▲830K 74.850 ▲830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.950 ▲670K 61.350 ▲670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.240 ▲610K 55.640 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.790 ▲580K 53.190 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.530 ▲550K 49.930 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.490 ▲530K 47.890 ▲530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.700 ▲380K 34.100 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.350 ▲340K 30.750 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.680 ▲300K 27.080 ▲300K
Cập nhật: 16/11/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,020 ▲10K 8,280
Trang sức 99.9 8,010 ▲10K 8,270
NL 99.99 8,045 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,010 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,110 ▲10K 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,110 ▲10K 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,110 ▲10K 8,290
Miếng SJC Thái Bình 8,030 ▲30K 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,030 ▲30K 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,030 ▲30K 8,350
Cập nhật: 16/11/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,965.78 16,127.05 16,644.42
CAD 17,607.85 17,785.71 18,356.29
CHF 27,830.10 28,111.22 29,013.05
CNY 3,425.24 3,459.84 3,570.83
DKK - 3,521.01 3,655.85
EUR 26,070.92 26,334.26 27,500.42
GBP 31,340.05 31,656.61 32,672.19
HKD 3,180.68 3,212.80 3,315.87
INR - 299.93 311.92
JPY 156.74 158.32 165.85
KRW 15.62 17.36 18.84
KWD - 82,452.28 85,748.60
MYR - 5,601.59 5,723.76
NOK - 2,233.34 2,328.16
RUB - 242.93 268.92
SAR - 6,748.19 6,996.23
SEK - 2,264.05 2,360.17
SGD 18,402.38 18,588.26 19,184.59
THB 642.56 713.95 741.29
USD 25,160.00 25,190.00 25,512.00
Cập nhật: 16/11/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,212.00 25,512.00
EUR 26,197.00 26,302.00 27,381.00
GBP 31,523.00 31,650.00 32,588.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,310.00
CHF 27,965.00 28,077.00 28,907.00
JPY 158.28 158.92 165.62
AUD 16,062.00 16,127.00 16,607.00
SGD 18,516.00 18,590.00 19,093.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,717.00 17,788.00 18,284.00
NZD 14,586.00 15,066.00
KRW 17.30 18.98
Cập nhật: 16/11/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25268 25268 25512
AUD 16072 16172 16735
CAD 17725 17825 18376
CHF 28192 28222 29016
CNY 0 3477.7 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26375 26475 27350
GBP 31631 31681 32784
HKD 0 3240 0
JPY 160.44 160.94 167.45
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14709 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18551 18681 19402
THB 0 673.8 0
TWD 0 782 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 16/11/2024 23:00