Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cây cảnh Hà Nội đua giảm giá để xả hàng

22:10 | 03/02/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
So với một tuần trước, các loại cây như ly, lan hồ điệp, địa lan... giảm giá một nửa.
cay canh ha noi dua giam gia de xa hang

Chiều 2/2 (28 Tết Âm lịch), chợ hoa tại các phố Lạc Long Quân, Hoàng Hoa Thám đông nghịt khách. Tại khu vực bán đào, hầu hết chủ hàng đều muốn nhanh chóng bán nốt hàng nên đưa giá khá hợp lý, không để khách phải mặc cả nhiều.

cay canh ha noi dua giam gia de xa hang

Các cành đào nhỏ có giá 300.000-500.000 là lựa chọn của rất nhiều khách hàng. Cận Tết thời tiết ấm hơn, hoa nở sớm nên việc chọn được một cành đào còn nhiều nụ không dễ.

cay canh ha noi dua giam gia de xa hang

Nhiều quầy bắt đầu treo biển giảm giá để chuẩn bị đóng cửa. So với một tuần trước, hoa địa lan giảm từ 200.000 đồng xuống còn 100.000 một cành. Một chậu địa lan 3-5 cành có giá 300.000-500.000 đồng.

cay canh ha noi dua giam gia de xa hang

Ly còn 100.000 đồng một châu ba cây, giảm khoảng 50.000 - 100.000. Các quầy hàng sẽ bắt đầu nghỉ bán từ chiều 29 Tết.

cay canh ha noi dua giam gia de xa hang

Hoa lan hồ điệp cũng giảm khoảng 50.000-100.000 xuống 150.000-200.000 một cành. Giá đào thất thốn cũng giảm một nửa, còn khoảng 1 triệu đồng một cây.

cay canh ha noi dua giam gia de xa hang

Không chỉ cây cảnh, các loại lọ, chậu hoa cũng được giảm xuống đồng giá 100.000 đồng.

cay canh ha noi dua giam gia de xa hang

Trong khi đó, các loại cây như đỗ quyên, cúc mâm xôi... vẫn giữ giá. Tuỳ theo kích cỡ, một chậu hoa đỗ quyên có giá 300.000, 400.000, 600.000 đồng. Cúc mâm xôi giá khoảng 200.000 một chậu.

cay canh ha noi dua giam gia de xa hang

Những người chở hàng, xe ôm cũng tận dụng ngày cuối cùng trước khi nghỉ Tết để gia tăng thu nhập. "Mỗi chuyến tôi nhận được công từ 100.000 đến 150.000 đồng. Hôm qua đông khách, tôi kiếm được gần 1 triệu đồng", một xe ôm tại đường Lạc Long cho hay.

Theo Vnexpress.net

cay canh ha noi dua giam gia de xa hangCây mai hơn 120 tuổi được chào bán 3 tỷ đồng ở miền Tây
cay canh ha noi dua giam gia de xa hangĐộc đáo người đàn ông ở Cần Thơ dát vàng lên gốc cây
cay canh ha noi dua giam gia de xa hangNhững lưu ý bố trí văn phòng hợp phong thủy

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 24/10/2024 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 24/10/2024 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,690 ▼10K 8,890
Trang sức 99.9 8,680 ▼10K 8,880
NL 99.99 8,755 ▼10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,710 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,780 ▼10K 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,780 ▼10K 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,780 ▼10K 8,900
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 24/10/2024 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,440.01 16,606.08 17,138.80
CAD 17,912.93 18,093.87 18,674.33
CHF 28,583.37 28,872.09 29,798.31
CNY 3,475.64 3,510.75 3,623.37
DKK - 3,607.43 3,745.57
EUR 26,710.07 26,979.87 28,174.60
GBP 32,001.08 32,324.33 33,361.30
HKD 3,187.58 3,219.78 3,323.07
INR - 301.42 313.47
JPY 160.64 162.26 169.98
KRW 15.91 17.68 19.19
KWD - 82,781.19 86,090.60
MYR - 5,785.64 5,911.82
NOK - 2,270.33 2,366.72
RUB - 251.90 278.85
SAR - 6,747.80 7,017.56
SEK - 2,352.09 2,451.95
SGD 18,739.79 18,929.08 19,536.33
THB 664.70 738.56 766.84
USD 25,203.00 25,233.00 25,473.00
Cập nhật: 24/10/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,233.00 25,473.00
EUR 26,857.00 26,965.00 28,052.00
GBP 32,203.00 32,332.00 33,278.00
HKD 3,204.00 3,217.00 3,318.00
CHF 28,760.00 28,876.00 29,722.00
JPY 162.49 163.14 170.14
AUD 16,549.00 16,615.00 17,101.00
SGD 18,873.00 18,949.00 19,466.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 18,035.00 18,107.00 18,616.00
NZD 15,014.00 15,499.00
KRW 17.63 19.37
Cập nhật: 24/10/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25328 25328 25473
AUD 16558 16658 17225
CAD 18036 18136 18687
CHF 28946 28976 29783
CNY 0 3534.6 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26977 27077 27949
GBP 32429 32479 33586
HKD 0 3280 0
JPY 164.27 164.77 171.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 15112 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18865 18995 19727
THB 0 699.2 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8850000
Cập nhật: 24/10/2024 21:45