Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Canada nghiên cứu tính khả thi của việc xuất khẩu LNG trực tiếp sang Đức

15:42 | 29/08/2022

586 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thủ tướng Canada Justin Trudeau cho biết tại cuộc họp giao ban với Thủ tướng Đức Olaf Scholz, Canada sẽ xem xét việc xuất khẩu LNG trực tiếp sang châu Âu có hợp lý hay không để giúp cung cấp năng lượng cho thế giới.
Canada nghiên cứu tính khả thi của việc xuất khẩu LNG trực tiếp sang Đức
Thủ tướng Canada Justin Trudeau

Các doanh nghiệp ở Canada và Đức đang tổ chức các cuộc đối thoại kinh tế về tính khả thi kinh tế của việc Canada xuất khẩu khí đốt tự nhiên hóa lỏng trực tiếp sang châu Âu từ bờ biển phía Đông của Canada, ông Trudeau nói thêm, đồng thời lưu ý rằng: “Chúng tôi sẽ làm những gì có thể để đóng góp vào việc cung cấp năng lượng toàn cầu”.

Vào cuối tháng 6, tại hội nghị thượng đỉnh G7 ở Đức, ông Trudeau cũng nói rằng Canada có thể mở rộng cơ sở hạ tầng năng lượng để giúp châu Âu cắt đứt sự phụ thuộc vào khí đốt của Nga trong trung hạn.

“Chúng tôi sẽ ở đó trong ngắn hạn với bất kỳ sự hỗ trợ nào có thể”, ông Trudeau nói khi đề cập đến sự hỗ trợ có thể của Canada trong việc cung cấp năng lượng cho châu Âu.

Khi được hỏi về các cuộc thảo luận giữa Đức và Canada về các thỏa thuận LNG có thể xảy ra, Thủ tướng Canada đã cho biết: “Cơ sở hạ tầng LNG là loại cơ sở hạ tầng tương tự sẽ cần khi chúng ta chuyển đổi sang hydro”.

Canada đang “xem xét trong trung hạn để mở rộng một số cơ sở hạ tầng, nhưng theo cách đạt được mục tiêu trung hạn và dài hạn đó là đẩy nhanh quá trình chuyển đổi không chỉ khỏi dầu mỏ và khí đốt của Nga, mà còn khỏi sự phụ thuộc toàn cầu của chúng ta vào nhiên liệu hóa thạch”, ông Trudeau cho biết.

Trong ngắn hạn, Canada không thể thực sự giúp châu Âu về nguồn cung LNG vì nước này chưa có bất kỳ cơ sở xuất khẩu LNG nào đang hoạt động. Một số dự án đã được đề xuất, thảo luận và nâng cao trong những năm gần đây, nhưng chưa có dự án nào đi vào giai đoạn hoạt động.

Về phần mình, châu Âu đang rất cần LNG, hoặc bất kỳ loại khí đốt nào không đến từ Nga, để thay thế càng nhiều nguồn cung cấp từ đường ống của Nga càng sớm càng tốt.

Gazprom tuần trước cho biết họ sẽ ngừng tất cả các dòng khí đốt đến châu Âu qua hệ thống đường ống Nord Stream từ ngày 31/8 đến ngày 2/9 do công việc bảo trì tại một trạm nén khí sẽ được thực hiện với Siemens. Đức và phần còn lại của châu Âu lo ngại rằng nguồn cung qua Nord Stream có thể sẽ không tiếp tục hoặc có thể khởi động lại với khối lượng thậm chí còn thấp hơn 20% công suất của đường ống hiện tại.

Anh Ngọc

Đầu tư phát triển LNG: Con đường của tương laiĐầu tư phát triển LNG: Con đường của tương lai
Cơ sở hóa lỏng lớn thứ bảy thế giới lùi thời gian tái khởi độngCơ sở hóa lỏng lớn thứ bảy thế giới lùi thời gian tái khởi động
Nhật Bản chịu sức ép từ nhiều phía khi muốn giữ lại cổ phần trong Sakhalin-2 ở NgaNhật Bản chịu sức ép từ nhiều phía khi muốn giữ lại cổ phần trong Sakhalin-2 ở Nga
Qatar khởi động dự án LNG lớn nhất thế giớiQatar khởi động dự án LNG lớn nhất thế giới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 04:45