Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Việt Nam nhập khẩu 71.000 xe ô tô trong gần nửa đầu năm

16:09 | 24/06/2019

180 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nửa đầu tháng 6 có hơn 6.000 ô tô được nhập khẩu, nâng tổng lượng xe tính từ đầu năm nhập về Việt Nam lên gần 71.000 xe.
viet nam nhap khau 71000 xe o to trong gan nua dau namVì sao chỉ 4 trong 8 mẫu xe tân binh có doanh số "ăn lên, làm ra" tại Việt Nam?
viet nam nhap khau 71000 xe o to trong gan nua dau namXe nhập tiêu thụ tăng kỷ lục 200%, xe nội suy thoái, giảm đà tăng trưởng
viet nam nhap khau 71000 xe o to trong gan nua dau namNhập khẩu ô tô về Việt Nam gấp 7 lần cùng kỳ

Tổng cục Hải quan vừa công bố, 15 ngày đầu tháng 6 cả nước nhập 6.019 ô tô nguyên chiếc các loại, tổng kim ngạch 135,4 triệu USD.

Lũy kế từ đầu năm đến 15/6, tổng lượng ô tô nguyên chiếc nhập về Việt Nam nâng lên 70.918 xe, tổng kim ngạch gần 1,56 tỷ USD. Trong đó, 2 dòng xe nhập nhiều nhất là: Ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống 52.348 xe, tổng kim ngạch 997,4 triệu USD; ô tô vận tải 16.360 chiếc, trị giá 404,3 triệu USD.

viet nam nhap khau 71000 xe o to trong gan nua dau nam
Ô tô nhập khẩu

Trong tháng 5 trước đó, lượng ô tô nguyên chiếc nhập khẩu đạt 14.332 chiếc, tương ứng đạt 308 triệu USD.

Tháng 5, ô tô nguyên chiếc các loại được đăng ký làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam chủ yếu có xuất xứ từ 5 thị trường chính là: Indonesia với 6.755 chiếc, từ Thái Lan với 6.160 chiếc, từ Trung Quốc với 655 chiếc, từ Nhật Bản với 272 chiếc và từ Hàn Quốc với 157 chiếc.

Số xe nhập khẩu từ 5 thị trường này chiếm tới 98% tổng lượng xe nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng. Ô tô nhập khẩu về Việt Nam những tháng đầu năm vẫn chủ yếu qua khu vực cửa khẩu cảng Hải Phòng và TP HCM.

Đơn cử như tháng 5 vừa qua, trong 11.598 ô tô nguyên chiếc dưới 9 chỗ ngồi nhập về Việt Nam có tới 6.629 chiếc nhập về khu vực cảng TP HCM và 4.948 chiếc nhập về khu vực cảng Hải Phòng.

Trong khi đó, với 2.143 ô tô tải nhập khẩu trong tháng 5 có tới 1.243 chiếc làm thủ tục tại khu vực cảng Hải Phòng và 633 chiếc làm thủ tục tại khu vực cảng TP HCM...

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,750 83,000
Nguyên liệu 999 - HN 82,650 82,900
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 05/10/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.800 83.600
TPHCM - SJC 82.000 84.000
Hà Nội - PNJ 82.800 83.600
Hà Nội - SJC 82.000 84.000
Đà Nẵng - PNJ 82.800 83.600
Đà Nẵng - SJC 82.000 84.000
Miền Tây - PNJ 82.800 83.600
Miền Tây - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.800 83.600
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.700 83.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.620 83.420
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.770 82.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.090 76.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.380 62.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.530 56.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.030 54.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.690 51.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.600 49.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.490 34.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.060 31.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.310 27.710
Cập nhật: 05/10/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,190 8,360
Trang sức 99.9 8,180 8,350
NL 99.99 8,230
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,210
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,280 8,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,280 8,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,280 8,370
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,400
Cập nhật: 05/10/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,000
SJC 5c 82,000 84,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 82,000 83,300
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 82,000 83,400
Nữ Trang 99.99% 81,950 83,000
Nữ Trang 99% 80,178 82,178
Nữ Trang 68% 54,096 56,596
Nữ Trang 41.7% 32,264 34,764
Cập nhật: 05/10/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,496.82 16,663.45 17,198.73
CAD 17,792.83 17,972.56 18,549.89
CHF 28,322.35 28,608.43 29,527.42
CNY 3,438.59 3,473.32 3,584.90
DKK - 3,591.92 3,729.62
EUR 26,595.63 26,864.28 28,055.04
GBP 31,727.06 32,047.54 33,077.00
HKD 3,107.70 3,139.09 3,239.92
INR - 294.09 305.86
JPY 163.16 164.81 172.66
KRW 15.98 17.76 19.27
KWD - 80,714.67 83,944.94
MYR - 5,807.27 5,934.16
NOK - 2,286.11 2,383.26
RUB - 248.41 275.00
SAR - 6,574.00 6,837.09
SEK - 2,356.01 2,456.14
SGD 18,604.97 18,792.89 19,396.58
THB 661.99 735.55 763.75
USD 24,550.00 24,580.00 24,940.00
Cập nhật: 05/10/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,570.00 24,590.00 24,930.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,005.00
GBP 31,882.00 32,010.00 33,001.00
HKD 3,122.00 3,135.00 3,241.00
CHF 28,507.00 28,621.00 29,526.00
JPY 164.72 165.38 173.02
AUD 16,633.00 16,700.00 17,213.00
SGD 18,748.00 18,823.00 19,380.00
THB 727.00 730.00 763.00
CAD 17,927.00 17,999.00 18,547.00
NZD 15,124.00 15,632.00
KRW 17.78 19.64
Cập nhật: 05/10/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24600 24600 24940
AUD 16586 16686 17259
CAD 17914 18014 18565
CHF 28664 28694 29487
CNY 0 3493.5 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26849 26949 27822
GBP 32080 32130 33242
HKD 0 3180 0
JPY 166.18 166.68 173.19
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2325 0
NZD 0 15159 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18716 18846 19577
THB 0 694.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 05/10/2024 12:00