Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Về thông tin Công ty Hoàng Tuấn “chây ì nghĩa vụ”

09:48 | 11/12/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin “Công ty TNHH Hoàng Tuấn (thành phố Thanh Hóa) chây ì nghĩa vụ tài chính” xuất hiện từ ngày 6/12. Sự thực có phải vậy?

Đại diện Công ty này thấy bất ngờ trước thông tin như trên.

“Chúng tôi không hiểu vì sao lại có thông tin như vậy. Sự thực là Công ty có phải nộp tăng thêm thuế, phí bảo vệ môi trường…Nhưng chúng tôi đã thực hiện lâu rồi” - vị này cho hay.

Về thông tin Công ty Hoàng Tuấn “chây ì nghĩa vụ”
Về thông tin Công ty Hoàng Tuấn “chây ì nghĩa vụ”
Những ủy nhiệm chi thể hiện Công ty đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính

Theo đó, những giấy tờ lưu giữ của công ty này, đơn vị đã hoàn thành việc nộp toàn bộ số tiền 561.753.927 đồng vào Kho bạc Nhà nước trước hạn.

Cụ thể, Công ty TNHH Hoàng Tuấn đã cung cấp giấy tờ khẳng định việc đơn vị này thực hiện nghĩa vụ tài chính bằng cách nộp toàn bộ số tiền 561.753.927 đồng theo yêu cầu của cơ quan chức năng vào ngày 4/11/2019 (hạn nộp là ngày 8/11/2019).

“Lâu nay, chúng tôi luôn tôn trọng, tuân thủ mọi quyết định của cơ quan chức năng có thẩm quyền. Ngay khi nhận được kết luận của thanh tra tỉnh, chúng tôi đã nộp toàn bộ số tiền trên vào Kho bạc Nhà nước theo đúng quy định nhưng không hiểu sao tới thời điểm này tức đã sau hơn 1 tháng kể từ thời điểm chúng tôi chấp hành, hoàn thành nghĩa vụ, chấp hành, xử lý toàn bộ mà vẫn có thông tin cho rằng là chúng tôi chây ì, trốn tránh nghĩa vụ tài chính. Sao lại thế được” - vị đại diện này cho hay.

Về thông tin Công ty Hoàng Tuấn “chây ì nghĩa vụ”
Một công trình thi công bởi Công ty Hoàng Tuấn

Tài liệu mà Công ty Hoàng Tuấn cung cấp thể hiện ngày 4/11/2019, Thanh tra tỉnh Thanh Hóa có kết luận về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước tại Công ty TNHH Hoàng Tuấn.

Kết luận thanh tra số 1730/KLTTH này nêu rõ: “Hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018 của công ty (Hoàng Tuấn) có phần tăng trưởng, thu nhập người lao động được đảm bảo, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách nhà nước”.

“Công ty mở sổ sách kế toán, lập báo cáo tài chính, định kỳ lập và gửi các tờ khai thuế, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định”.

Kết luận có yêu cầu công ty nộp tăng thêm số tiền thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường là 561.753.927 đồng.

Ngay trong ngày 4/11/2019 cũng là ngày ban hành kết luận thanh tra, Công ty TNHH Hoàng Tuấn đã nộp xong, nộp đủ toàn bộ số tiền trên vào Kho bạc Nhà nước.

Mỹ Hóa

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 24/10/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 24/10/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,690 ▼10K 8,890
Trang sức 99.9 8,680 ▼10K 8,880
NL 99.99 8,755 ▼10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,710 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,780 ▼10K 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,780 ▼10K 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,780 ▼10K 8,900
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 24/10/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,440.01 16,606.08 17,138.80
CAD 17,912.93 18,093.87 18,674.33
CHF 28,583.37 28,872.09 29,798.31
CNY 3,475.64 3,510.75 3,623.37
DKK - 3,607.43 3,745.57
EUR 26,710.07 26,979.87 28,174.60
GBP 32,001.08 32,324.33 33,361.30
HKD 3,187.58 3,219.78 3,323.07
INR - 301.42 313.47
JPY 160.64 162.26 169.98
KRW 15.91 17.68 19.19
KWD - 82,781.19 86,090.60
MYR - 5,785.64 5,911.82
NOK - 2,270.33 2,366.72
RUB - 251.90 278.85
SAR - 6,747.80 7,017.56
SEK - 2,352.09 2,451.95
SGD 18,739.79 18,929.08 19,536.33
THB 664.70 738.56 766.84
USD 25,203.00 25,233.00 25,473.00
Cập nhật: 24/10/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,233.00 25,473.00
EUR 26,857.00 26,965.00 28,052.00
GBP 32,203.00 32,332.00 33,278.00
HKD 3,204.00 3,217.00 3,318.00
CHF 28,760.00 28,876.00 29,722.00
JPY 162.49 163.14 170.14
AUD 16,549.00 16,615.00 17,101.00
SGD 18,873.00 18,949.00 19,466.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 18,035.00 18,107.00 18,616.00
NZD 15,014.00 15,499.00
KRW 17.63 19.37
Cập nhật: 24/10/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25473
AUD 16549 16649 17219
CAD 18026 18126 18677
CHF 28913 28943 29737
CNY 0 3534.8 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26918 27018 27890
GBP 32399 32449 33552
HKD 0 3280 0
JPY 164.02 164.52 171.03
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 15097 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18850 18980 19701
THB 0 697.3 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8850000
Cập nhật: 24/10/2024 15:00