Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tỷ phú Nguyễn Đăng Quang: "Tôi không chọn mì gói để khởi nghiệp"

11:22 | 24/04/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
Chia sẻ với cổ đông, tỷ phú Nguyễn Đăng Quang - Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Masan cho biết một người bạn của ông đã đặt câu hỏi vì sao một người học về vật lý hạt nhân lại đi buôn mì gói.

Sáng nay 24/4, Tập đoàn Masan đã tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niêm 2019. Chia sẻ với cổ đông, tỷ phú Nguyễn Đăng Quang - Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Masan cho biết một người bạn của ông đã đặt câu hỏi vì sao một người học về vật lý hạt nhân như ông lại đi buôn mì gói.

"Tôi không chọn mì gói, mà bối cảnh dẫn chúng tôi đến lựa chọn này. Hơn 20 năm trước, chúng tôi đói và chỉ mong được ấm bụng với một gói mì gói. Trong cuộc sống, mỗi người đều muốn tìm cho mình một thứ để cảm giác cuộc sống tốt đẹp hơn.

Rồi chúng tôi phát hiện ra không chỉ người Việt Nam đói, cần gói mì, mà 150 triệu người Nga không dùng khoai tây, và cũng cần gói mì để giải quyết cơn đói lòng. Đó là cách Masan bắt đầu sự nghiệp", ông chủ Masan tâm sự.

ty phu nguyen dang quang toi khong chon mi goi de khoi nghiep
Chia sẻ với cổ đông, tỷ phú Nguyễn Đăng Quang - Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Masan cho biết một người bạn của ông đã đặt câu hỏi vì sao một người học về vật lý hạt nhân lại đi buôn mì gói.

Và theo chia sẻ của tỷ phú Nguyễn Đăng Quang thì: "Masan không hoàn hảo và không phải người giỏi nhất. Masan luôn học hỏi từ thảo luận của mọi người". Masan muốn Keep Going (khẩu hiệu của tập đoàn này) và con đường đang đi rất nhiều chông gai, thử thách.

Thông tin do ông Danny Le, thành viên HĐQT Masan cung cấp tại đại hội sáng nay cho hay, trong năm 2018 trung bình mỗi người tiêu dùng Việt Nam chi 17 USD cho các sản phẩm của Masan. Năm 2018, kết quả tổng doanh thu của tập đoàn là 1,7 tỷ USD.

Trong đó, mảng gia vị của Masan vẫn đạt kết quả tăng trưởng 35% và chiếm hơn 65% thị phần toàn thị trường. Năm 2019, Masan đặt mục tiêu tăng trưởng mảng kinh doanh này ở mức chỉ trên 10%.

Năm nay, tập đoàn Masan đặt mục tiêu mỗi người tiêu dùng Việt sẽ chi 19-21 USD/năm cho các sản phẩm của mình. Doanh thu mục tiêu của toàn tập đoàn là 1,9-2,1 tỷ USD, tăng trưởng 18-31% so với năm 2018.

Trong dài hạn, ông Danny Le khẳng định Masan hướng tới mục tiêu 5 tỷ USD doanh số, khi đó mỗi người Việt sẽ chi khoảng hơn 50 USD cho các sản phẩm của Masan.

Riêng năm 2019, Masan đặt mục tiêu tăng doanh thu thuần 20-30%, đạt mức từ 45.000 - 50.000 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế phân bổ cho cổ đông của công ty đạt 5.000 - 5.500 tỷ đồng, tăng 40-60% so với năm 2018 (trong điều kiện đã loại bỏ thu nhập bất thường 1.438 tỷ đồng từ đánh giá lại khoản đầu tư vào Techcombank - lợi nhuận thực tế của năm 2018 là 4.916 tỷ đồng).

Theo Dân trí

ty phu nguyen dang quang toi khong chon mi goi de khoi nghiepBill Gates sẽ thay đổi điều gì nếu được quay lại thời trẻ?
ty phu nguyen dang quang toi khong chon mi goi de khoi nghiepNgười giàu nhất Việt Nam mất 13 nghìn tỷ đồng; 4 người còn lại nhận lương bao nhiêu?
ty phu nguyen dang quang toi khong chon mi goi de khoi nghiepHai tỷ phú hàng hiệu Pháp hỗ trợ 460 triệu USD khôi phục Nhà thờ Đức Bà Paris

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 83,500
AVPL/SJC HCM 80,000 83,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,000 81,900
Nguyên liệu 999 - HN 80,900 81,800
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
Cập nhật: 18/11/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.900 82.600
TPHCM - SJC 80.000 83.500
Hà Nội - PNJ 80.900 82.600
Hà Nội - SJC 80.000 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.900 82.600
Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500
Miền Tây - PNJ 80.900 82.600
Miền Tây - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.900 82.600
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.800 81.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.720 81.520
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.880 80.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.350 74.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.950 61.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.240 55.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.530 49.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.490 47.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.700 34.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.350 30.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.680 27.080
Cập nhật: 18/11/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,020 8,280
Trang sức 99.9 8,010 8,270
NL 99.99 8,045
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,010
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,110 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,110 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,110 8,290
Miếng SJC Thái Bình 8,030 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,030 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,030 8,350
Cập nhật: 18/11/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,965.78 16,127.05 16,644.42
CAD 17,607.85 17,785.71 18,356.29
CHF 27,830.10 28,111.22 29,013.05
CNY 3,425.24 3,459.84 3,570.83
DKK - 3,521.01 3,655.85
EUR 26,070.92 26,334.26 27,500.42
GBP 31,340.05 31,656.61 32,672.19
HKD 3,180.68 3,212.80 3,315.87
INR - 299.93 311.92
JPY 156.74 158.32 165.85
KRW 15.62 17.36 18.84
KWD - 82,452.28 85,748.60
MYR - 5,601.59 5,723.76
NOK - 2,233.34 2,328.16
RUB - 242.93 268.92
SAR - 6,748.19 6,996.23
SEK - 2,264.05 2,360.17
SGD 18,402.38 18,588.26 19,184.59
THB 642.56 713.95 741.29
USD 25,160.00 25,190.00 25,512.00
Cập nhật: 18/11/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,212.00 25,512.00
EUR 26,197.00 26,302.00 27,381.00
GBP 31,523.00 31,650.00 32,588.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,310.00
CHF 27,965.00 28,077.00 28,907.00
JPY 158.28 158.92 165.62
AUD 16,062.00 16,127.00 16,607.00
SGD 18,516.00 18,590.00 19,093.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,717.00 17,788.00 18,284.00
NZD 14,586.00 15,066.00
KRW 17.30 18.98
Cập nhật: 18/11/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25268 25268 25512
AUD 16072 16172 16735
CAD 17725 17825 18376
CHF 28192 28222 29016
CNY 0 3477.7 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26375 26475 27350
GBP 31631 31681 32784
HKD 0 3240 0
JPY 160.44 160.94 167.45
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14709 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18551 18681 19402
THB 0 673.8 0
TWD 0 782 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 18/11/2024 07:00