Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Từ đầu năm đến nay hơn 38.000 chuyến bay bị chậm

19:00 | 06/11/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - 5 hãng hàng không trong 10 tháng đã có tới 38.155 chuyến bay bị chậm, chiếm 14,3%. Các hãng có nhiều máy bay và chiếm nhiều thị phần có số chuyến bay chậm lớn hơn.    
tu dau nam den nay hon 38000 chuyen bay bi chamCông ty đại gia vừa xin lập hãng hàng không lọt top đầu “quên” đóng thuế
tu dau nam den nay hon 38000 chuyen bay bi chamBamboo Airways dẫn đầu về tỷ lệ bay đúng giờ
tu dau nam den nay hon 38000 chuyen bay bi chamHàng không Việt Nam duy trì tỷ lệ đúng giờ cao
tu dau nam den nay hon 38000 chuyen bay bi chamCục Hàng không thay "chậm huỷ chuyến" thành "bay chưa đúng giờ"

Cục Hàng không Việt Nam vừa công bố số liệu khai thác chuyến bay đúng giờ, chậm, hủy chuyến của các hãng hàng không Việt Nam trong 10 tháng năm 2019 đối với 5 hãng hàng không.

Theo số liệu do Cục Hàng không Việt Nam vừa công bố, trong 10 tháng năm 2019, 5 hãng hàng không trong nước đã khai thác tổng cộng 267.548 chuyến. Trong đó, có 229.393 chuyến bay cất cánh đúng giờ, đạt tỷ lệ 85,7%.

tu dau nam den nay hon 38000 chuyen bay bi cham
Từ đầu năm đến nay hơn 38.000 chuyến bay bị chậm

Về tổng số chuyến bay cất cánh đúng giờ, đứng đầu là Bamboo Airways đạt 93,9%, tiếp đến là Vietnam Airlines đạt 88,7%, Vietjet Air đạt hơn 82,9%, thấp nhất là Jetstar Pacific đạt 80,6%.

Bên cạnh đó, trong 10 tháng năm 2019 cả 5 hãng hàng không có tới 38.155 chuyến bay bị chậm, chiếm tỷ lệ 14,3%. Các hãng đang có nhiều máy bay và chiếm nhiều thị phần đương nhiên sẽ có số chuyến bay chậm lớn hơn.

Cụ thể, hãng hàng không đang chiếm thị phần lớn nhất cũng là hãng chậm chuyến nhiều nhất là Vietjet Air có 19.697 chuyến chậm, chiếm tỷ lệ 17,1%, tăng 0,9% so với cùng kỳ; tiếp đến là Vietnam Airlines có 11.083 chuyến, chiếm tỷ lệ 11,3%; Jetstar Pacific có 5.775 chuyến, chiếm 19,4%; Bamboo Airways là 883 chuyến, chiếm 6,1% và thấp nhất là hãng hàng không VASCO có 717 chuyến, chiếm 6,7%. Tuy nhiên lại tăng 3,4% so với cùng kỳ.

Nguyên nhân chính dẫn tới tình trạng chậm chuyến của các hãng là do tàu bay về muộn, với 24.021 chuyến, chiếm tỷ trọng 63% trong số các chuyến bay khởi hành trễ. Lý do tiếp theo đến từ chính hãng hàng không với 8.731 chuyến, chiếm tỷ trọng 22,9%. Ngoài ra, các trang thiết bị và dịch vụ tại cảng cũng là nguyên nhân với 3.244 chuyến, chiếm tỷ trọng 8,5%.

Các nguyên nhân khác như vấn đề quản lý, điều hành bay và thời tiết...

Thống kê cũng cho thấy trong 10 tháng năm 2019 các hãng hàng không đã hủy 622 chuyến bay. Trong đó, Vietjet Air hủy nhiều nhất với 232 chuyến, tăng 0,1% so với cùng kỳ năm ngoái.

Đáng chú ý, do chậm bàn giao máy bay mới vào cao điểm đông khách và sự cố phần mềm sắp xếp lịch bay vào hồi giữa tháng 6 nên hãng Vietjet Air mới có nhiều chuyến hủy.

Hãng Vietnam Airlines hủy 193 chuyến, VASCO hủy 173 chuyến, Bamboo Airways hủy 21 chuyến và Jetstar Pacific hủy 3 chuyến.

Thời tiết là lý do chính khiến các hãng hàng không hủy chuyến, chiếm tỷ trọng 46%. Tiếp đến là do kỹ thuật, chiếm tỷ trọng 28,8%.

Việc chậm, hủy chuyến bay của các hãng hàng không không chỉ ảnh hưởng đối với các hãng hàng không, hành khách, các đơn vị cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay mà còn cho cả nền kinh tế. Tuy nhiên, để khai thác các chuyến bay đúng giờ, thực tế còn rất khó thực hiện vì phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố liên quan đến hoạt động khai thác của hãng.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 83,500
AVPL/SJC HCM 80,000 83,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,000 81,900
Nguyên liệu 999 - HN 80,900 81,800
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
Cập nhật: 17/11/2024 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.900 82.600
TPHCM - SJC 80.000 83.500
Hà Nội - PNJ 80.900 82.600
Hà Nội - SJC 80.000 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.900 82.600
Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500
Miền Tây - PNJ 80.900 82.600
Miền Tây - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.900 82.600
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.800 81.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.720 81.520
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.880 80.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.350 74.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.950 61.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.240 55.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.530 49.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.490 47.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.700 34.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.350 30.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.680 27.080
Cập nhật: 17/11/2024 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,020 8,280
Trang sức 99.9 8,010 8,270
NL 99.99 8,045
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,010
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,110 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,110 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,110 8,290
Miếng SJC Thái Bình 8,030 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,030 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,030 8,350
Cập nhật: 17/11/2024 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,965.78 16,127.05 16,644.42
CAD 17,607.85 17,785.71 18,356.29
CHF 27,830.10 28,111.22 29,013.05
CNY 3,425.24 3,459.84 3,570.83
DKK - 3,521.01 3,655.85
EUR 26,070.92 26,334.26 27,500.42
GBP 31,340.05 31,656.61 32,672.19
HKD 3,180.68 3,212.80 3,315.87
INR - 299.93 311.92
JPY 156.74 158.32 165.85
KRW 15.62 17.36 18.84
KWD - 82,452.28 85,748.60
MYR - 5,601.59 5,723.76
NOK - 2,233.34 2,328.16
RUB - 242.93 268.92
SAR - 6,748.19 6,996.23
SEK - 2,264.05 2,360.17
SGD 18,402.38 18,588.26 19,184.59
THB 642.56 713.95 741.29
USD 25,160.00 25,190.00 25,512.00
Cập nhật: 17/11/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,212.00 25,512.00
EUR 26,197.00 26,302.00 27,381.00
GBP 31,523.00 31,650.00 32,588.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,310.00
CHF 27,965.00 28,077.00 28,907.00
JPY 158.28 158.92 165.62
AUD 16,062.00 16,127.00 16,607.00
SGD 18,516.00 18,590.00 19,093.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,717.00 17,788.00 18,284.00
NZD 14,586.00 15,066.00
KRW 17.30 18.98
Cập nhật: 17/11/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25268 25268 25512
AUD 16072 16172 16735
CAD 17725 17825 18376
CHF 28192 28222 29016
CNY 0 3477.7 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26375 26475 27350
GBP 31631 31681 32784
HKD 0 3240 0
JPY 160.44 160.94 167.45
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14709 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18551 18681 19402
THB 0 673.8 0
TWD 0 782 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 17/11/2024 12:45