Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tin mới nhất vụ tiêu chuẩn nước mắm: Hai Bộ thống nhất tạm dừng, tiếp tục hoàn thiện

12:12 | 12/03/2019

333 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Khoa học và Công Nghệ cùng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thông quyết định dừng công bố Dự thảo tiêu chuẩn quốc gia "Quy phạm thực hành sản xuất nước mắm" để tiếp tục xin ý kiến, bổ sung, hoàn thiện…
tin moi nhat vu tieu chuan nuoc mam hai bo thong nhat tam dung tiep tuc hoan thien
Ảnh minh họa

Thông tin với báo chí về Dự thảo tiêu chuẩn quốc gia "Quy phạm thực hành sản xuất nước mắm", Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Phạm Công Tạc cho hay, đây là Tiêu chuẩn Việt Nam. Tiêu chuẩn Việt Nam được xây dựng theo quy trình là các Bộ, ngành, các cơ quan chuyên môn tham khảo, nghiên cứu tài liệu nước ngoài và căn cứ vào tình hình thực tiễn trong nước để xây dựng bộ tiêu chuẩn. Sau đó, bộ tiêu chuẩn này được chuyển sang cho Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (Bộ Khoa học và Công nghệ). Tổng cục sẽ có nhiệm vụ thẩm định và công bố.

“Như thế một Tiêu chuẩn Việt Nam nó sẽ liên quan đến một vài bộ, như tiêu chuẩn về nước mắm sẽ liên quan đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, cụ thể là Cục Chế biến và phát triển thị trường nông sản”, Thứ trưởng thông tin.

Ngoài ra, một bộ tiêu chuẩn được xây dựng và công bố phải đảm bảo mấy nguyên tắc sau:

Thứ nhất là phải phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội đất nước tùy từng giai đoạn.

Thứ hai là phải đảm bảo sự đồng thuận của các thành phần liên quan trong xã hội.

Thứ ba, phải đảm bảo sự hài hoà lợi ích của các bên liên quan.

“Khi tiêu chuẩn quy phạm thực hành sản xuất nước mắm được chuyển qua Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng để chúng tôi thẩm định và công bố thì chúng tôi nhận được rất nhiều ý kiến của rất nhiều tổ chức, cá nhân. Khi nhận được ý kiến của các bên liên quan, không đảm bảo các nguyên tắc trên, Bộ Khoa học và Công nghệ cùng Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn đã thống nhất là tạm dừng. Dừng để tiếp tục xin ý kiến của các tổ chức, các Hiệp hội để đảm bảo: Sức khoẻ, quyền lợi người tiêu dùng và không ảnh hưởng đến các tổ chức sản xuất kinh doanh nước mắm”, Thứ trưởng Phạm Công Tạc nhấn mạnh.

Thông tin thêm về vấn đề này, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phùng Đức Tiến cho biết, trong thời gian tới, Bộ sẽ cùng Bộ Khoa học và công nghệ, với tinh thần tiếp thu, cầu thị và sẵn sàng đối thoại với các tổ chức, hiệp hội để hoàn thiện dự thảo trước khi công bố.

Hà Lê

tin moi nhat vu tieu chuan nuoc mam hai bo thong nhat tam dung tiep tuc hoan thien Chân dung 2 tân tỷ phú USD mới của Việt Nam
tin moi nhat vu tieu chuan nuoc mam hai bo thong nhat tam dung tiep tuc hoan thien Bloomberg: GIC tiếp tục đặt được vào Việt Nam với khoản đầu tư vào Masan Group
tin moi nhat vu tieu chuan nuoc mam hai bo thong nhat tam dung tiep tuc hoan thien Nhà đầu tư Hàn Quốc chi 470 triệu USD mua cổ phần Masan
tin moi nhat vu tieu chuan nuoc mam hai bo thong nhat tam dung tiep tuc hoan thien Cú chốt “phút 90”, “ông trùm” hàng tiêu dùng thu ngay hàng trăm tỷ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 17:45