Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thanh khoản mất hút, cổ phiếu Vingroup và dầu khí đỡ VN-Index

13:57 | 06/10/2022

5,536 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với thanh khoản xuống thấp kỷ lục và sức ép từ nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn trong rổ VN30, chỉ số VN-Index loay hoay tại vùng 1.090 điểm.

Kiểm định lại vùng 1.090 điểm

Sau phiên hưng phấn 5/10, giao dịch trên thị trường sáng nay (6/10) chùng lại. VN-Index quay đầu giảm 13,84 điểm tương ứng 1,25% còn 1.090,42 điểm. Sức ép chủ yếu đến từ sự điều chỉnh các trụ ở VN30, chỉ số rổ này đang đánh mất 18,63 điểm tương ứng 1,67% còn 1.098,75 điểm.

HNX-Index giảm 2,9 điểm tương ứng 1,2% còn 239,22 điểm; UPCoM-Index giảm 0,75 điểm tương ứng 0,89% còn 83,04 điểm.

Thanh khoản xuống rất thấp với giá trị giao dịch chỉ còn 3.664,22 tỷ đồng trên sàn HoSE; sàn HNX là 302,17 tỷ đồng và UPCoM là 162,83 tỷ đồng.

Top cổ phiếu ảnh hưởng tới VN-Index

Thanh khoản mất hút, cổ phiếu Vingroup và dầu khí đỡ VN-Index - 1

Top cổ phiếu tăng giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

Thanh khoản mất hút, cổ phiếu Vingroup và dầu khí đỡ VN-Index - 2

Trên sàn HNX:

Thanh khoản mất hút, cổ phiếu Vingroup và dầu khí đỡ VN-Index - 3

Top cổ phiếu giảm giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

Thanh khoản mất hút, cổ phiếu Vingroup và dầu khí đỡ VN-Index - 4

Trên sàn HNX:

Thanh khoản mất hút, cổ phiếu Vingroup và dầu khí đỡ VN-Index - 5

Dòng tiền theo nhóm ngành

Dầu khí: PVD (73,9 tỷ đồng); BSR (68,4 tỷ đồng); PVS (51,9 tỷ đồng); PVC (12,6 tỷ đồng); PLX (11,1 tỷ đồng); OIL (3,8 tỷ đồng);

Hàng cá nhân và gia dụng: TLG (14,5 tỷ đồng); PNJ (14,3 tỷ đồng); GIL (8,2 tỷ đồng);

Ô tô và phụ tùng: CTF (6,9 tỷ đồng); HAX (4,5 tỷ đồng);

Xây dựng và vật liệu: CII (83,5 tỷ đồng); VGC (26,3 tỷ đồng); SCG (24 tỷ đồng);

Hóa chất: DPM (55 tỷ đồng);

Bất động sản: HDC (73 tỷ đồng); NBB (50,5 tỷ đồng); VIC (30,3 tỷ đồng);

Ngân hàng: EIB (26,3 tỷ đồng); SSB (22,2 tỷ đồng);

Theo Dân trí

Chứng khoán đảo chiều bật tăng hơn 19 điểmChứng khoán đảo chiều bật tăng hơn 19 điểm
Chứng khoán Mỹ tiếp tục tăng mạnh ngày thứ 2 liên tiếpChứng khoán Mỹ tiếp tục tăng mạnh ngày thứ 2 liên tiếp
Hy vọng le lói thắp lên sau cơn bán tháo khủng khiếp của chứng khoán ViệtHy vọng le lói thắp lên sau cơn bán tháo khủng khiếp của chứng khoán Việt
Chứng khoán châu Á, Mỹ cùng bật tăngChứng khoán châu Á, Mỹ cùng bật tăng
Hoảng loạn bán tháo, giới đầu tư chấp nhận thua lỗ nặng nề với chứng khoánHoảng loạn bán tháo, giới đầu tư chấp nhận thua lỗ nặng nề với chứng khoán

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 82,300 ▲1300K 82,900 ▲1000K
Nguyên liệu 999 - HN 82,200 ▲1300K 82,800 ▲1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
Cập nhật: 18/11/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
TPHCM - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
Hà Nội - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
Miền Tây - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.800 ▲900K 83.200 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.700 ▲900K 82.500 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.620 ▲900K 82.420 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.780 ▲900K 81.780 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.170 ▲820K 75.670 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.630 ▲680K 62.030 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.850 ▲610K 56.250 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.380 ▲590K 53.780 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.080 ▲550K 50.480 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.010 ▲520K 48.410 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.070 ▲370K 34.470 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.690 ▲340K 31.090 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.980 ▲300K 27.380 ▲300K
Cập nhật: 18/11/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,110 ▲90K 8,350 ▲70K
Trang sức 99.9 8,100 ▲90K 8,340 ▲70K
NL 99.99 8,150 ▲105K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,100 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,200 ▲90K 8,360 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,200 ▲90K 8,360 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,200 ▲90K 8,360 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 8,120 ▲90K 8,400 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,120 ▲90K 8,400 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,120 ▲90K 8,400 ▲50K
Cập nhật: 18/11/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,994.12 16,155.68 16,673.98
CAD 17,569.67 17,747.14 18,316.50
CHF 27,894.40 28,176.16 29,080.10
CNY 3,417.36 3,451.88 3,562.62
DKK - 3,523.71 3,658.64
EUR 26,087.86 26,351.38 27,518.31
GBP 31,260.90 31,576.67 32,589.70
HKD 3,178.97 3,211.08 3,314.10
INR - 300.06 312.06
JPY 158.81 160.41 168.04
KRW 15.73 17.47 18.96
KWD - 82,366.17 85,659.10
MYR - 5,619.42 5,741.98
NOK - 2,246.50 2,341.88
RUB - 241.62 267.47
SAR - 6,745.35 6,993.29
SEK - 2,267.61 2,363.89
SGD 18,425.26 18,611.37 19,208.45
THB 645.26 716.96 744.41
USD 25,170.00 25,200.00 25,502.00
Cập nhật: 18/11/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,202.00 25,502.00
EUR 26,225.00 26,330.00 27,408.00
GBP 31,448.00 31,574.00 32,511.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,308.00
CHF 28,041.00 28,154.00 28,988.00
JPY 160.54 161.18 168.04
AUD 16,113.00 16,178.00 16,659.00
SGD 18,587.00 18,662.00 19,168.00
THB 711.00 714.00 744.00
CAD 17,694.00 17,765.00 18,259.00
NZD 14,649.00 15,129.00
KRW 17.46 19.17
Cập nhật: 18/11/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25318 25318 25502
AUD 16060 16160 16722
CAD 17689 17789 18340
CHF 28273 28303 29096
CNY 0 3473.5 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26391 26491 27363
GBP 31578 31628 32730
HKD 0 3266 0
JPY 161.15 161.65 168.16
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14657 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18523 18653 19385
THB 0 674.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7800000 7800000 8350000
Cập nhật: 18/11/2024 18:00