Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

SCIC dự kiến bán vốn tại 108 doanh nghiệp trong năm nay

18:03 | 25/06/2019

270 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) vừa công khai danh sách 108 doanh nghiệp dự kiến sẽ được bán vốn trong năm 2019.    
scic du kien ban von tai 108 doanh nghiep trong nam naySCIC có thể thu về ít nhất 18.300 tỷ đồng từ bán vốn Vinamilk năm nay?
scic du kien ban von tai 108 doanh nghiep trong nam nayNhà nước thu hơn 2 tỉ USD nếu bán cổ phần tại Sabeco và Habeco
scic du kien ban von tai 108 doanh nghiep trong nam nayBán vốn Nhà nước tại Vinamilk ngay năm nay

Theo đó, danh sách trên bao gồm khá nhiều doanh nghiệp lớn mà Nhà nước đang nắm giữ vốn như Tổng công ty Cổ phần Bảo Minh với 51%; Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh với 0,02%; Công ty Cổ phần FPT với 6%; Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng với 32%; Tập đoàn Bảo Việt với 3%; Tổng công ty Licogi với 41%; Công ty Cổ phần Nhiệt điện Quảng Ninh với 11%.

Ngoài ra còn có, Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam (Vocarimex) với 36%; Công ty Cổ phần Nhiệt điện Hải Phòng với 9%; Công ty Cổ phần Sách Việt Nam với 10%; Tổng công ty Xây dựng Công trình Giao thông 8 với 18%...

scic du kien ban von tai 108 doanh nghiep trong nam nay
Tổng công ty Licogi cũng nằm trong danh sách 108 doanh nghiệp SCIC dự kiến bán vốn năm nay

Đặc biệt, riêng trường hợp của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) cũng có tên trong danh sách dự kiến thoái vốn năm nay nhưng SCIC phải chờ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

Bênh cạnh danh sách trên, SCIC cũng công bố kế hoạch kinh doanh và đầu tư phát triển năm 2019 với doanh thu 6.499 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế 5.023 tỷ đồng. Tuy nhiên, nếu tính cả các doanh nghiệp thuộc thông báo số 281/TB-VPCP thì kế hoạch doanh thu năm nay của SCIC lên tới 21.609 tỷ đồng.

Đến hết ngày 31/5/2019, danh mục doanh nghiệp do SCIC quản lý có 144 doanh nghiệp, với tổng số vốn Nhà nước theo giá trị sổ sách hơn 28.600 tỷ đồng, giá trị thị trường khoảng 116.000 tỷ đồng (hơn 5 tỷ USD).

Riêng giai đoạn từ 2017 đến hết tháng 5/2019, SCIC đã bán vốn tại 51 doanh nghiệp (bao gồm: Vinamilk và Nhựa Bình Minh), trong đó, bán hết vốn tại 47 doanh nghiệp, giảm sở hữu tại 4 doanh nghiệp và bán quyền mua cổ phần tại 2 doanh nghiệp.

Tổng giá trị thu được là 20.111 tỷ đồng, trên giá vốn là 3.077 tỷ đồng, chênh lệch bán vốn là 17.034 tỷ đồng, đạt tỷ lệ 6,5 lần (cao hơn nhiều lần so với mức bình quân chung của cả nước giai đoạn 2011-2015 là 1,48 lần).

Đáng chú ý, hết năm 2018, SCIC đang gửi ngân hàng tới hơn 26.000 tỷ đồng với kỳ hạn trên 1 năm. Cùng đó là các khoản đầu tư tài chính dài hạn với 16.781 tỷ đồng.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
AVPL/SJC HCM 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
AVPL/SJC ĐN 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
Nguyên liệu 9999 - HN 85,400 ▲800K 85,800 ▲800K
Nguyên liệu 999 - HN 85,300 ▲800K 85,700 ▲800K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
Cập nhật: 21/10/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
TPHCM - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Hà Nội - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Đà Nẵng - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Miền Tây - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.400 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.400 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.200 ▲600K 86.000 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.110 ▲590K 85.910 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.240 ▲590K 85.240 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.380 ▲550K 78.880 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.250 ▲450K 64.650 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.230 ▲410K 58.630 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.650 ▲390K 56.050 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.210 ▲370K 52.610 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.060 ▲350K 50.460 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.530 ▲250K 35.930 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.000 ▲220K 32.400 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.130 ▲200K 28.530 ▲200K
Cập nhật: 21/10/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,475 ▲85K 8,655 ▲85K
Trang sức 99.9 8,465 ▲85K 8,645 ▲85K
NL 99.99 8,535 ▲85K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,495 ▲85K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,565 ▲85K 8,665 ▲85K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,565 ▲85K 8,665 ▲85K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,565 ▲85K 8,665 ▲85K
Miếng SJC Thái Bình 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Cập nhật: 21/10/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,488.20 16,654.74 17,189.26
CAD 17,787.94 17,967.61 18,544.26
CHF 28,402.69 28,689.58 29,610.34
CNY 3,457.47 3,492.40 3,604.48
DKK - 3,603.87 3,741.92
EUR 26,675.77 26,945.22 28,138.78
GBP 32,043.33 32,367.00 33,405.78
HKD 3,160.44 3,192.37 3,294.82
INR - 298.98 310.94
JPY 163.00 164.65 172.48
KRW 15.91 17.68 19.18
KWD - 82,016.12 85,296.07
MYR - 5,799.18 5,925.74
NOK - 2,259.57 2,355.54
RUB - 247.99 274.53
SAR - 6,691.45 6,959.05
SEK - 2,345.62 2,445.24
SGD 18,753.67 18,943.10 19,551.05
THB 671.33 745.92 774.50
USD 24,990.00 25,020.00 25,380.00
Cập nhật: 21/10/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,020.00 25,360.00
EUR 26,827.00 26,935.00 28,062.00
GBP 32,247.00 32,377.00 33,375.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,295.00
CHF 28,576.00 28,691.00 29,583.00
JPY 164.85 165.51 173.03
AUD 16,595.00 16,662.00 17,175.00
SGD 18,883.00 18,959.00 19,512.00
THB 739.00 742.00 775.00
CAD 17,908.00 17,980.00 18,517.00
NZD 15,058.00 15,567.00
KRW 17.63 19.41
Cập nhật: 21/10/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25050 25050 25400
AUD 16594 16694 17257
CAD 17923 18023 18575
CHF 28778 28808 29601
CNY 0 3516.9 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26965 27065 27937
GBP 32425 32475 33578
HKD 0 3220 0
JPY 166.1 166.6 173.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15140 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18875 19005 19737
THB 0 705.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8600000 8600000 8800000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 21/10/2024 11:00