Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PV Power: Cổ phiếu dậy sóng, 8 tháng đầu năm thực hiện 73% chỉ tiêu doanh thu

10:04 | 19/09/2018

1,188 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trên thị trường, cổ phiếu POW của PV Power sau đợt giảm sâu đã bắt đầu hồi phục, hiện giao dịch tại mức 15.000 đồng/cp.
pv power co phieu day song 8 thang dau nam thuc hien 73 chi tieu doanh thu

Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (PV Power, POW) vừa công bố tình hình kinh doanh tháng 8 cũng như 8 tháng đầu năm 2018.

Chi tiết, trong tháng 8, sản lượng điện của PV Power đạt hơn 1.320 triệu kWh, doanh thu tương ứng xấp xỉ 2.034 tỷ đồng. Lũy kế 8 tháng đầu năm, sản lượng điện tăng lên gần 14.833 triệu kWh, doanh thu ở mức 21.655 tỷ đồng, lần lượt thực hiện 69% và 73% kế hoạch cả năm.

pv power co phieu day song 8 thang dau nam thuc hien 73 chi tieu doanh thu
Chi tiết tình hình kinh doanh tại các nhà máy.

Đặt kế hoạch cho tháng tiếp theo, PV Power mục tiêu sản lượng điện đạt 1.412,85 triệu kWh, doanh thu kỳ vọng đạt gần 1.862 tỷ đồng.

pv power co phieu day song 8 thang dau nam thuc hien 73 chi tieu doanh thu
Chi tiết chỉ tiêu kinh doanh tại các nhà máy.

Trên thị trường, cổ phiếu POW của PV Power sau đợt giảm sâu đã bắt đầu hồi phục, hiện giao dịch tại mức 15.000 đồng/cp.

pv power co phieu day song 8 thang dau nam thuc hien 73 chi tieu doanh thu
Biến động cổ phiếu 1 năm qua.

Theo CafeF

pv power co phieu day song 8 thang dau nam thuc hien 73 chi tieu doanh thu PV Power sản xuất hơn 1.385 triệu kWh trong tháng 8/2018
pv power co phieu day song 8 thang dau nam thuc hien 73 chi tieu doanh thu PV Power công bố thông tin về việc trở thành công ty đại chúng
pv power co phieu day song 8 thang dau nam thuc hien 73 chi tieu doanh thu Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng I nộp ngân sách hơn 280 tỷ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 23:00