Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PV Power công bố thông tin về việc trở thành công ty đại chúng

15:28 | 06/09/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã có công văn số 5712/UBCK-GSĐC về việc chấp thuận Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP (PV Power) trở thành công ty đại chúng.

Theo đó, kể từ ngày 31/8/2018, PV Power chính thức trở thành công ty đại chúng. PV Power phải chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán. Cụ thể, PV Power sẽ thực hiện công bố thông tin đầy đủ, kịp thời theo quy định của Luật Chứng khoán; Tuân thủ các nguyên tắc quản trị công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Thực hiện đăng ký lưu ký chứng khoán và đăng ký giao dịch/niêm yết cổ phiếu theo quy định của pháp luật và các nghĩa vụ khác theo quy định.

Thông tin chính thức của PV Power khi trở thành công ty đại chúng như sau:

1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt: Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty Cổ phần.

2. Tên giao dịch: Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam.

3. Tên doanh nghiệp bằng tiếng Anh: Petrovietnam Power Corporation

4. Tên doanh nghiệp viết tắt: PV Power

5. Trụ sở chính: Tòa nhà Viện Dầu khí Việt Nam, số 167 đường Trung Kính, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.

6. Điện thoại: (024) 22210 288 Fax: (024) 22210 388

7. Website: //www.pvpower.vn

8. Giấy đăng ký kinh doanh: Số 0102276173 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà nội cấp lần đầu ngày 31/05/2007, đăng ký lần thứ 13 ngày 01/07/2018.

9. Ngành nghề kinh doanh chính của Tổng Công ty: Sản xuất và kinh doanh điện; nhập khẩu, kinh doanh và phân phối than đảm bảo nguồn cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện; Sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng đồng thời cung cấp vật tư, thiết bị thay thế cho các nhà máy điện...

10. Vốn điều lệ: 23.418.716.000.000 đồng (Hai mươi ba nghìn bốn trăm mười tám tỷ bảy trăm mười sáu triệu đồng)

11. Ngày được chấp thuận trở thành công ty đại chúng: 31/8/2018.

pv power cong bo thong tin ve viec tro thanh cong ty dai chung “Cổ phần hóa tạo động lực mới cho doanh nghiệp phát triển”
pv power cong bo thong tin ve viec tro thanh cong ty dai chung Cổ phần hóa PV Power, BSR và PVOIL thu về thặng dư cho Nhà nước khoảng 7.450 tỷ đồng
pv power cong bo thong tin ve viec tro thanh cong ty dai chung PV Power nâng cao kinh nghiệm triển khai nhà máy điện khí LNG

H.A

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,800 ▼100K 88,200 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 87,700 ▼100K 88,100 ▼100K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 25/10/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 25/10/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,690 8,890
Trang sức 99.9 8,680 8,880
NL 99.99 8,755
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,780 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,780 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,780 8,900
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 25/10/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,413.74 16,579.54 17,111.42
CAD 17,870.98 18,051.49 18,630.60
CHF 28,582.01 28,870.71 29,796.91
CNY 3,477.10 3,512.22 3,624.90
DKK - 3,616.47 3,754.96
EUR 26,778.75 27,049.24 28,247.06
GBP 32,089.95 32,414.09 33,453.97
HKD 3,185.67 3,217.85 3,321.08
INR - 301.28 313.32
JPY 161.20 162.83 170.57
KRW 15.91 17.68 19.18
KWD - 82,829.76 86,141.17
MYR - 5,784.69 5,910.86
NOK - 2,275.52 2,372.13
RUB - 251.14 278.02
SAR - 6,744.06 7,013.68
SEK - 2,354.03 2,453.98
SGD 18,766.49 18,956.05 19,564.18
THB 666.41 740.46 768.81
USD 25,197.00 25,227.00 25,467.00
Cập nhật: 25/10/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,227.00 25,467.00
EUR 26,937.00 27,045.00 28,132.00
GBP 32,302.00 32,432.00 33,379.00
HKD 3,203.00 3,216.00 3,317.00
CHF 28,757.00 28,872.00 29,719.00
JPY 163.10 163.76 170.80
AUD 16,526.00 16,592.00 17,078.00
SGD 18,904.00 18,980.00 19,499.00
THB 734.00 737.00 768.00
CAD 17,996.00 18,068.00 18,575.00
NZD 14,991.00 15,476.00
KRW 17.64 19.38
Cập nhật: 25/10/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25467
AUD 16492 16592 17155
CAD 17983 18083 18634
CHF 28921 28951 29744
CNY 0 3529.5 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27035 27094 28008
GBP 32422 32472 33592
HKD 0 3280 0
JPY 164.2 164.7 171.22
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 15040 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18860 18990 19722
THB 0 696.3 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8850000
Cập nhật: 25/10/2024 13:45