Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PV Power sản xuất hơn 1.385 triệu kWh trong tháng 8/2018

14:40 | 14/09/2018

451 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP (PV Power) vừa công bố kết quả sản xuất kinh doanh tháng 8/2018. Theo đó, sản lượng điện tháng 8 của PV Power đạt 1.385,56 triệu kWh với doanh thu 2.115,61 tỷ đồng.

Tổng sản lượng điện trong tháng của PV Power đạt 1.385,56 triệu kWh, bằng 105% kế hoạch tháng. Tính đến hết tháng 8, tổng sản lượng điện lũy kế là 14,832.71 triệu kWh, đạt 69% kế hoạch năm.

Nhiều nhà máy hoàn thành vượt mức kế hoạch sản lượng điện với tỉ lệ cao từ 15 - 60% kế hoạch như nhà máy điện Cà Mau 1&2 đạt 355,81 triệu kWh, bằng 130% kế hoạch tháng; nhà máy Thủy điện Hủa Na đạt 85,33 triệu kWh, bằng 160% kế hoạch tháng; nhà máy điện Nhơn Trạch 1 đạt 165 triệu kWh bằng 124% kế hoạch tháng; nhà máy điện Nhơn Trạch 2 đạt gần 286 triệu kWh bằng 115% kế hoạch tháng.

pv power san xuat hon 1385 trieu kwh trong thang 82018
Nhà máy điện Cà Mau 1&2

Về chỉ tiêu doanh thu, tổng doanh thu trong tháng của PV Power đạt 2.115,61 tỷ đồng, bằng 104% kế hoạch tháng. Tính từ đầu năm đến hết tháng 8, tổng doanh thu của Tổng công ty đạt hơn 21.655 tỷ đồng, đạt 73% kế hoạch năm.

Bên cạnh đó, PV Power tiếp tục đảm bảo vận hành an toàn, ổn định, hiệu quả các nhà máy điện, đáp ứng được nhu cầu điều động của A0. Công tác bảo dưỡng, sửa chữa các nhà máy điện tiếp tục được thực hiện thường xuyên, đảm bảo độ khả dụng của các nhà máy. PV Power và các đơn vị thành viên đã triển khai thực hiện trung tu nhà máy điện Cà Mau 2 từ 21/8/2018 và dự kiến kết thúc vào ngày 30/9/2018. Đối với nhà máy thủy điện Đăkđrinh đã tiến hành công tác đại tu tổ máy 2 từ ngày 01/8/2018 và hoàn thành vào ngày 05/9/2018.

Bên cạnh công tác sản xuất kinh doanh, PV Power còn chú trọng vào công tác an sinh xã hội khi tham gia tài trợ xây dựng công trình Trường Mầm non xã Mỹ Thành, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định và công trình Nhà hiệu bộ và các phòng chức năng Trường tiểu học Tiên Yên, xã Yên Bắc, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.

Sang tháng 9, PV Power đặt mục tiêu sản lượng điện dự kiến là 1.412,85 triệu kWh và doanh thu dự kiến ước đạt 1.861,64 tỷ đồng. Cùng với đó, PV Power sẽ tiếp tục triển khai làm việc với các đối tác liên quan đến dự án Nhà máy điện Nhơn Trạch 3&4.

pv power san xuat hon 1385 trieu kwh trong thang 82018 PV Power công bố thông tin về việc trở thành công ty đại chúng
pv power san xuat hon 1385 trieu kwh trong thang 82018 Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng I nộp ngân sách hơn 280 tỷ đồng
pv power san xuat hon 1385 trieu kwh trong thang 82018 PV Power Cà Mau sẵn sàng cho công tác trung tu định kỳ năm 2018

H.A

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 78,000 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,900 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 19/09/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 19/09/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 19/09/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 19/09/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,278.14 16,442.57 16,970.90
CAD 17,669.37 17,847.85 18,421.33
CHF 28,491.21 28,779.00 29,703.72
CNY 3,404.51 3,438.90 3,549.93
DKK - 3,609.16 3,747.55
EUR 26,729.46 26,999.46 28,196.46
GBP 31,737.94 32,058.52 33,088.62
HKD 3,079.82 3,110.93 3,210.89
INR - 293.48 305.23
JPY 164.66 166.32 174.28
KRW 16.11 17.90 19.53
KWD - 80,606.75 83,833.41
MYR - 5,740.01 5,865.49
NOK - 2,281.69 2,378.68
RUB - 256.01 283.42
SAR - 6,544.51 6,806.48
SEK - 2,374.59 2,475.52
SGD 18,558.72 18,746.18 19,348.52
THB 654.36 727.06 754.94
USD 24,440.00 24,470.00 24,810.00
Cập nhật: 19/09/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,480.00 24,500.00 24,840.00
EUR 26,904.00 27,012.00 28,133.00
GBP 31,856.00 31,984.00 32,974.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,622.00 28,737.00 29,637.00
JPY 169.95 170.63 178.47
AUD 16,365.00 16,431.00 16,940.00
SGD 18,710.00 18,785.00 19,343.00
THB 720.00 723.00 756.00
CAD 17,812.00 17,884.00 18,428.00
NZD 15,049.00 15,556.00
KRW 17.79 19.65
Cập nhật: 19/09/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24480 24480 24810
AUD 16398 16448 17055
CAD 17827 17877 18429
CHF 28828 28928 29545
CNY 0 3440.1 0
CZK 0 1046 0
DKK 0 3666 0
EUR 27064 27114 27919
GBP 32188 32238 32990
HKD 0 3170 0
JPY 170.87 171.37 177.88
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5980 0
NOK 0 2324 0
NZD 0 15111 0
PHP 0 421 0
SEK 0 2414 0
SGD 18733 18783 19435
THB 0 699.8 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 19/09/2024 04:00