Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng I nộp ngân sách hơn 280 tỷ đồng

09:29 | 06/09/2018

636 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - 8 tháng năm 2018, Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng I (TX Kỳ Anh, Hà Tĩnh) sản xuất hơn 3,8 tỷ Kwh điện, doanh thu 5.487 tỷ đồng, nộp ngân sách hơn 280 tỷ đồng.
nha may nhiet dien vung ang i nop ngan sach hon 280 ty dong
Toàn cảnh Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng I

Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng I là 1 trong 7 nhà máy nhiệt điện, thủy điện thuộc Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP, có sản lượng và doanh thu đứng thứ 2 sau Nhà máy điện Cà Mau 1&2.

Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 1 có công suất 1.200 MW, sử dụng công nghệ đốt than phun trực tiếp, tiên tiến, hiệu suất cao (đóng góp bình quân 7,2 tỷ Kwh điện/năm), đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.

Nhà máy chính thức vận hành thương mại từ tháng 1/2015, đến nay đã cung cấp cho lưới điện quốc gia hơn 15 tỉ kWh điện thương phẩm.

nha may nhiet dien vung ang i nop ngan sach hon 280 ty dong
Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng I tạo việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định cho hơn 700 cán bộ, kỹ sư, công nhân kỹ thuật và 300 lao động thời vụ.

Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng I là đơn vị đóng nộp ngân sách đứng thứ 3 toàn tỉnh (sau Công ty TNHH Gang thép Hưng Nghiệp Formosa, Nhà máy Bia Sài Gòn - Hà Tĩnh).

Bên cạnh đóng nộp ngân sách khá lớn cho địa phương, Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng I còn tạo việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định cho hơn 700 cán bộ, kỹ sư, công nhân kỹ thuật và 300 lao động thời vụ.

Theo Báo Hà Tĩnh

nha may nhiet dien vung ang i nop ngan sach hon 280 ty dong Điều bất ngờ đến từ tro, xỉ Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 1
nha may nhiet dien vung ang i nop ngan sach hon 280 ty dong NMNĐ Vũng Áng 1 công bố chất lượng tro, xỉ than
nha may nhiet dien vung ang i nop ngan sach hon 280 ty dong Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 1: Triển khai hiệu quả các công trình bảo vệ môi trường

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 21/10/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 21/10/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 21/10/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 21/10/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 21/10/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 21/10/2024 05:00