Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PV GAS 3 năm liền đứng thứ 3 trong Top 1.000 doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất Việt Nam

15:48 | 14/10/2019

943 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính) vừa chính thức công bố danh sách 1.000 doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (V1000) năm 2018. Theo đó, Tổng công ty Khí Việt Nam – CTCP (PV GAS) tiếp tục đứng thứ 3 trong danh sách.    
pv gas 3 nam lien dung thu 3 trong top 1000 doanh nghiep nop thue lon nhat viet namPV GAS ký kết các hợp đồng dự án NCS2 điều chỉnh và dự án Sao Vàng – Đại Nguyệt
pv gas 3 nam lien dung thu 3 trong top 1000 doanh nghiep nop thue lon nhat viet namPV GAS được vinh danh trong Top 10 Bảng xếp hạng Profit500 năm 2019
pv gas 3 nam lien dung thu 3 trong top 1000 doanh nghiep nop thue lon nhat viet namPV GAS được vinh danh Top 10 doanh nghiệp có năng lực quản trị tốt nhất sàn chứng khoán

Qua 3 năm thực hiện công khai V1000 (2016-2018), căn cứ kết quả rà soát, tổng hợp của Tổng cục Thuế, có 555 doanh nghiệp có 3 năm liên tiếp thuộc danh sách V1000 của năm 2018, 2017 và 2016. Thứ hạng của PV GAS liên tục trong 3 năm đó đều chiếm vị trí thứ 3 với những thành tích nổi bật.

Theo kết quả thống kê của Tổng cục Thuế, tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp của các doanh nghiệp trong danh sách V1000 năm 2018 chiếm 60,3% tổng thu ngân sách về thuế thu nhập doanh nghiệp. Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp trong danh sách V1000 năm 2018 tăng 8,3% so với tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp của các doanh nghiệp thuộc danh sách V1000 năm 2017.

pv gas 3 nam lien dung thu 3 trong top 1000 doanh nghiep nop thue lon nhat viet nam
Công trình khí PM3 - Cà Mau

Theo Tổng cục Thuế, các doanh nghiệp thuộc danh sách V1000 năm 2018 chủ yếu là các doanh nghiệp thuộc khu vực ngoài quốc doanh với tổng số nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018 chiếm 66,4% so với tổng số nộp của V1000 năm 2018. Trong 1.000 doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh lớn nhất trong năm 2018 có trụ sở chính tập trung chủ yếu tại các tỉnh/thành phố lớn như TP HCM, Hà Nội, Bình Dương, Đồng Nai.

Cũng theo thống kê, 1.000 doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất năm 2018 có hoạt động kinh doanh thuộc nhiều ngành nghề khác nhau. Trong đó, một số ngành có tỷ trọng đóng góp lớn trong V1000 năm 2018 như công nghiệp chế biến chế tạo (có số nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018 chiếm 33,37% so với tổng số nộp của V1000 năm 2018); tài chính, ngân hàng và bảo hiểm (chiếm 18,78%); kinh doanh bất động sản (chiếm 10,74%). Đáng chú ý, so với năm 2017, trong danh sách 1000 doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất năm 2018 đã loại ra 299 doanh nghiệp có trong danh sách V1000 năm 2017; đồng thời, đã bổ sung tương ứng 299 doanh nghiệp không thuộc danh sách V1000 năm 2017 vào danh sách 1000 doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất năm 2018 do đáp ứng được các tiêu chí của Tổng cục Thuế.

Năm 2018, PV GAS đã hoàn thành hầu hết các chỉ tiêu kế hoạch đề ra, tiếp tục thuộc hàng dẫn đầu Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) về doanh thu và lợi nhuận, đóng góp lớn cho ngân sách Nhà nước gồm gần 5.400 tỷ đồng (mà tỷ trọng lớn chính là thuế thu nhập doanh nghiệp). PV GAS đã vượt mức kế hoạch sản lượng từ 4-52% (sản xuất và cung cấp trên 9,6 tỷ m3 khí, trên 1,6 triệu tấn LPG, trên 95 ngàn tấn condensate), trong đó chỉ tiêu sản lượng LPG và condensate về đích trước kế hoạch từ 2-3 tháng; các chỉ tiêu tài chính hoàn thành vượt mức kế hoạch từ 33-83% (doanh thu 74.050 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế 14.098 tỷ đồng), về đích trước kế hoạch 2-3 tháng và tăng từ 12%-14% so với năm 2017, là Top đầu các đơn vị trong Tập đoàn có tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu đạt 26%, trên vốn điều lệ đạt 59%; tiếp tục cung cấp khí ổn định để sản xuất gần 30% sản lượng điện, 70% đạm, 60% thị phần LPG cả nước.

Trong hoạt động tài chính, PV GAS đảm bảo quản lý, bảo toàn và sử dụng vốn hiệu quả. Hoàn thành thanh toán cổ tức 40% vốn điều lệ. Trên cơ sở kế hoạch năm 2018 được PVN/PV GAS phê duyệt/chấp thuận, PV GAS đã tổ chức rà soát chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng kế hoạch tiết kiệm, tiết giảm chi phí trong năm 2018, cũng như phân giao kế hoạch tiết giảm, ban hành Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tổng giá trị kế hoạch tiết giảm năm 2018 của toàn PV GAS là 166 tỷ đồng, kết quả PV GAS đã thực hiện tiết giảm trên 170 tỷ đồng, bằng 102% kế hoạch năm (tiết giảm từ chi phí vận hành/quản lý phân xưởng/quản lý chung; chi phí nhiên liệu, nguyên liệu, vật tư thiết bị, năng lượng; tiết giảm lĩnh vực đầu tư).

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 ▲150K 77,600 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 ▲150K 77,500 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 11/09/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 ▲200K 78.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 ▲200K 78.120 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 ▲200K 77.520 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 ▲180K 71.730 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 ▲150K 58.800 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 ▲140K 53.330 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 ▲130K 50.980 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 ▲120K 47.850 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 ▲120K 45.900 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 ▲80K 32.680 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 ▲80K 29.480 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 ▲70K 25.960 ▲70K
Cập nhật: 11/09/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,650 ▲15K 7,825 ▲15K
Trang sức 99.9 7,640 ▲15K 7,815 ▲15K
NL 99.99 7,655 ▲15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,655 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 11/09/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,400 ▲150K 78,650 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,400 ▲150K 78,750 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 77,300 ▲150K 78,250 ▲150K
Nữ Trang 99% 75,475 ▲148K 77,475 ▲148K
Nữ Trang 68% 50,865 ▲102K 53,365 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 30,284 ▲63K 32,784 ▲63K
Cập nhật: 11/09/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,939.04 16,100.04 16,617.44
CAD 17,605.16 17,782.99 18,354.48
CHF 28,377.43 28,664.07 29,585.25
CNY 3,381.16 3,415.31 3,525.60
DKK - 3,568.64 3,705.50
EUR 26,432.68 26,699.67 27,883.52
GBP 31,344.54 31,661.15 32,678.64
HKD 3,069.45 3,100.46 3,200.10
INR - 291.66 303.34
JPY 168.57 170.27 178.42
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,229.45 83,441.42
MYR - 5,615.37 5,738.15
NOK - 2,225.94 2,320.57
RUB - 257.06 284.58
SAR - 6,526.13 6,787.40
SEK - 2,325.96 2,424.84
SGD 18,395.49 18,581.30 19,178.44
THB 645.76 717.51 745.03
USD 24,355.00 24,385.00 24,725.00
Cập nhật: 11/09/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,400.00 24,410.00 24,750.00
EUR 26,601.00 26,708.00 27,823.00
GBP 31,571.00 31,698.00 32,684.00
HKD 3,089.00 3,101.00 3,205.00
CHF 28,567.00 28,682.00 29,582.00
JPY 169.63 170.31 178.15
AUD 16,038.00 16,102.00 16,606.00
SGD 18,532.00 18,606.00 19,157.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,725.00 17,796.00 18,338.00
NZD 14,840.00 15,344.00
KRW 17.58 19.40
Cập nhật: 11/09/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16141 16191 16694
CAD 17851 17901 18356
CHF 28833 28883 29436
CNY 0 3415.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26852 26902 27612
GBP 31892 31942 32595
HKD 0 3185 0
JPY 171.64 172.14 177.65
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14887 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18654 18704 19255
THB 0 689.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 11/09/2024 21:00