Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PV GAS được vinh danh Top 10 doanh nghiệp có năng lực quản trị tốt nhất sàn chứng khoán

14:09 | 25/09/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, tại Hà Nội đã diễn ra Lễ công bố và trao chứng nhận Doanh nghiệp có năng lực quản trị - năng lực tài chính tốt nhất sàn chứng khoán Việt Nam do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), báo Diễn đàn Doanh nghiệp phối hợp với Viện Nghiên cứu và phát triển doanh nghiệp (INBUS), Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA) tổ chức. Trong đó, Tổng Công ty khí Việt Nam - CTCP (PV GAS, MCK: GAS) vinh dự nằm trong Top 10 doanh nghiệp được vinh danh.    
pv gas duoc vinh danh top 10 doanh nghiep co nang luc quan tri tot nhat san chung khoanPV GAS hoàn thành chỉ tiêu lợi nhuận, nộp ngân sách năm 2019
pv gas duoc vinh danh top 10 doanh nghiep co nang luc quan tri tot nhat san chung khoanTổng giám đốc PV GAS Dương Mạnh Sơn tham dự Gastech 2019
pv gas duoc vinh danh top 10 doanh nghiep co nang luc quan tri tot nhat san chung khoanPV GAS tuổi 29: Tự tin làm chủ ngành công nghiệp khí Việt Nam

Cùng với PV GAS, các doanh nghiệp hàng đầu khác trên sàn chứng khoán như: Vinamilk, Vietjet, Vingroup, Thế giới Di động… cũng được vinh danh và trao chứng nhận Doanh nghiệp có năng lực quản trị, năng lực tài chính tốt nhất sàn chứng khoán Việt Nam năm 2019.

Chủ tịch VCCI Vũ Tiến Lộc cho biết: “Việc lựa chọn đối tượng để đánh giá trong bộ chỉ số này là doanh nghiệp trên sàn chứng khoán là phù hợp. Bởi đây là bộ phận ưu tú nhất của thị trường Việt Nam, đây là những doanh nghiệp minh bạch hơn. Vừa hiệu quả vừa minh bạch đó là những doanh nghiệp thường có năng lực, sức khỏe tốt nhất. Doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán chính là hàn thử biểu cho các doanh nghiệp Việt nói chung”.

pv gas duoc vinh danh top 10 doanh nghiep co nang luc quan tri tot nhat san chung khoan
Người lao động PV GAS tại GPP Cà Mau

PV GAS là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trên sàn chứng khoán Việt Nam, cổ phiếu GAS có giá trị vốn hóa lớn trong thị trường trong nước và cũng là một trong những cổ phiếu mạnh nhất trong PVN.

Hoạt động trong ngành công nghiệp khí - một ngành công nghiệp hiện đại, từ khi thành lập đến nay, hoạt động sản xuất kinh doanh của PV GAS luôn gắn liền các hệ thống khí với công nghệ tiên tiến, hiện đại, Ban Lãnh đạo PV GAS luôn ý thức đổi mới, cập nhật tư duy, kỹ năng quản trị doanh nghiệp phù hợp với các yêu cầu mới… Đến nay, PV GAS đã, đang tiếp cận và từng bước thực hiện quản trị doanh nghiệp theo các xu hướng mới của các nước trong khu vực và trên thế giới.

Năng lực quản trị, năng lực tài chính của PV GAS được chứng minh qua kết quả hoạt động kinh doanh hiệu quả. Trong 9 tháng đầu năm 2019, PV GAS đã hoàn thành vượt mức cao ở các chỉ tiêu tài chính. Tổng doanh thu đạt trên 58.318 tỷ đồng, bằng 121% kế hoạch 9 tháng (tăng 1% so với cùng kỳ năm 2018) và bằng 91% kế hoạch năm. Đến 9 tháng, PV GAS đã hoàn thành kế hoạch năm về chỉ tiêu lợi nhuận và nộp ngân sách Nhà nước. Trong đó, lợi nhuận trước thuế đạt 10.919,6 tỷ đồng, bằng 151% kế hoạch 9 tháng; Lợi nhuận sau thuế đạt 8.760,2 tỷ đồng, bằng 152% kế hoạch 9 tháng; Nộp ngân sách Nhà nước đạt 3.817,0 tỷ đồng, bằng 150% kế hoạch 9 tháng.

PV GAS tiếp tục duy trì các chỉ số tài chính khả quan, tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn điều lệ 46%; tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu 20%; tỷ suất lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản là 14%…

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,500 ▼300K 87,900 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 87,400 ▼300K 87,800 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 28/10/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 28/10/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,680 ▼20K 8,875 ▼15K
Trang sức 99.9 8,670 ▼20K 8,865 ▼15K
NL 99.99 8,730 ▼35K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,700 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,770 ▼20K 8,885 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,770 ▼20K 8,885 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,770 ▼20K 8,885 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 28/10/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,310.29 16,475.04 17,003.61
CAD 17,792.05 17,971.77 18,548.36
CHF 28,446.41 28,733.74 29,655.60
CNY 3,472.75 3,507.83 3,620.37
DKK - 3,602.63 3,740.60
EUR 26,680.35 26,949.85 28,143.32
GBP 32,017.41 32,340.82 33,378.40
HKD 3,180.84 3,212.97 3,316.05
INR - 300.89 312.92
JPY 159.54 161.15 168.82
KRW 15.81 17.57 19.06
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,763.26 5,888.97
NOK - 2,261.39 2,357.41
RUB - 248.27 274.83
SAR - 6,740.04 7,009.51
SEK - 2,339.10 2,438.42
SGD 18,676.35 18,865.00 19,470.24
THB 663.26 736.96 765.18
USD 25,164.00 25,194.00 25,464.00
Cập nhật: 28/10/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,224.00 25,464.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,065.00
GBP 32,277.00 32,407.00 33,353.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,657.00 28,772.00 29,614.00
JPY 161.54 162.19 169.13
AUD 16,447.00 16,513.00 16,998.00
SGD 18,836.00 18,912.00 19,428.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 17,938.00 18,010.00 18,515.00
NZD 14,921.00 25,405.00
KRW 17.53 19.25
Cập nhật: 28/10/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25464
AUD 16397 16497 17059
CAD 17906 18006 18557
CHF 28774 28804 29598
CNY 0 3527.6 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26934 27034 27907
GBP 32369 32419 33524
HKD 0 3280 0
JPY 162.23 162.73 169.24
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14959 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18785 18915 19636
THB 0 695.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 28/10/2024 13:00