Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tổng giám đốc PV GAS Dương Mạnh Sơn tham dự Gastech 2019

11:13 | 23/09/2019

826 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, ông Dương Mạnh Sơn - Tổng giám đốc Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP (PV GAS) đã tham dự Gastech 2019 và có cuộc hội đàm với bà Anne M. Driscoll - Phó Trợ lý cao cấp phụ trách Công nghiệp và Năng lượng, Bộ Thương mại Hoa Kỳ; ông  Steven Winberg - Trợ lý Bộ trưởng Bộ Năng lượng Hoa Kỳ (DOE).  
tong giam doc pv gas duong manh son tham du gastech 2019PV GAS tuổi 29: Tự tin làm chủ ngành công nghiệp khí Việt Nam
tong giam doc pv gas duong manh son tham du gastech 20199 tháng 2019: PV GAS ước đạt tổng doanh thu hơn 58.000 tỷ đồng
tong giam doc pv gas duong manh son tham du gastech 2019PV GAS đứng thứ 5 trong Top 20 doanh nghiệp vốn hóa lớn nhất thị trường Việt Nam

Gastech là hội nghị thường niên của ngành công nghiệp khí, LNG (khí thiên nhiên hóa lỏng) và năng lượng toàn cầu. Gastech 2019 được tổ chức từ ngày 17 - 19/9/2019 tại thành phố Houston, bang Texas, Hoa Kỳ.

tong giam doc pv gas duong manh son tham du gastech 2019
Tổng giám đốc PV GAS hội đàm cùng đại diện Bộ Thương mại Hoa kỳ

Gastech 2019 có 3.500 đại biểu tham dự, thu hút hơn 35 ngàn lượt người đến tham quan từ hơn 100 quốc gia. Các hoạt động tại Gastech bao gồm hội nghị, triển lãm với 700 phòng trưng bày triển lãm. Đặc biệt, trong khuôn khổ chương trình còn có các cuộc hội đàm song phương giữa các tập đoàn dầu khí quốc gia, đa quốc gia, công ty phụ trợ, nhà thầu EPC, công ty tìm kiếm thăm dò dầu khí, công ty dịch vụ, nhà bản quyền công nghệ, đóng tàu, công nghiệp… để trao đổi, thảo luận, tìm kiếm cơ hội hợp tác và thúc đẩy nâng cao giá trị chuỗi năng lượng toàn cầu.

tong giam doc pv gas duong manh son tham du gastech 2019
PV GAS có các cuộc hội đàm và tiếp xúc vì mục tiêu phát triển LNG tại Việt Nam

Tham dự Gastech 2019, Tổng giám đốc PV GAS Dương Mạnh Sơn đã có cuộc hội đàm với bà Anne M. Driscoll - Phó Trợ lý cao cấp phụ trách Công nghiệp và Năng lượng, Bộ Thương mại Hoa Kỳ; ông Steven Winberg - Trợ lý Bộ trưởng Bộ Năng lượng Hoa Kỳ (DOE). Tổng giám đốc PV GAS đã trao đổi các nội dung liên quan đến dự án LNG Sơn Mỹ mà hai chính phủ quan tâm; cảm ơn sự hỗ trợ của chính phủ Hoa kỳ trong các vấn đề đàm phán giữa PV GAS và đối tác Hoa Kỳ; đồng thời bày tỏ mong muốn tiếp tục nhận được sự quan tâm, hỗ trợ của chính phủ Hoa Kỳ trong các giai đoạn tiếp theo của dự án.

Bà Anne M. Driscoll ghi nhận các vấn đề PV GAS trao đổi tại buổi hội đàm và đồng ý sẽ sớm có chương trình làm việc với PV GAS cụ thể ở từng nội dung.

tong giam doc pv gas duong manh son tham du gastech 2019
Các cuộc gặp gỡ của lãnh đạo PV GAS tại Gastech

Trong khuôn khổ Gastech, đoàn công tác PV GAS còn có các cuộc họp song phương với lãnh đạo cấp cao các tập đoàn hàng đầu trong lĩnh vực LNG như Sempra, Cheniere, Mitsui, Shell, mở ra nhiều tiềm năng hợp tác trong tương lai gần chuỗi giá trị LNG cho thị trường Việt Nam.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 13:00