Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

"Nỗi sợ Evergrande" đẩy vàng tăng giá, chuyên gia khuyên mua bán cẩn trọng

07:55 | 22/09/2021

78 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nếu mua vàng miếng SJC rồi bán ngay, người mua sẽ lỗ luôn 650.000 - 670.000 đồng/lượng do chênh lệch giá mua, bán quá cao. Chuyên gia khuyên khi giá tăng nhanh, đột biến, việc mua bán cần cẩn trọng.

Cập nhật cho thấy, sáng nay (22/9), giá vàng tăng lên vùng 1.774 USD/ounce sau khi thị trường chứng khoán trải qua 2 phiên giao dịch chìm trong sắc đỏ với nỗi sợ mang tên Evergrande sắp phá sản. Cụ thể, lúc 6h30 sáng nay 22/9 (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay tại châu Á qua niêm yết của Kitco.com tăng 0,3 USD, được giao dịch ở 1.774,4 USD/ounce.

Trong nước, giá vàng SJC tại Hà Nội được niêm yết tại vùng 56,45 - 57,12 triệu đồng/lượng, tại TPHCM 56,45 - 57,1 triệu đồng/lượng (mua - bán). Mức này ổn định suốt ngày 21/9. Tuy nhiên, chênh lệch giữa giá mua vào, bán ra tương đối rộng, tới 650.000 - 670.000 đồng/lượng. Nôm na, nếu mua một lượng vàng rồi bán ngay, người mua sẽ lỗ luôn 650.000 - 670.000 đồng.

Trao đổi với Dân trí, ông Ngô Trí Long, Nguyên Phó viện trưởng Viện Nghiên cứu khoa học giá cả, Bộ Tài chính dự báo, giá vàng có thể tăng trong vài phiên sắp tới khi thị trường chứng khoán rung lắc trước thông tin tập đoàn địa ốc khổng lồ Evergrande (Trung Quốc) ngấp nghé phá sản. Do đó, giới đầu tư sẽ kiếm tìm một kênh trú ẩn mới, mang tính an toàn hơn và vàng là một sự lựa chọn.

Nỗi sợ Evergrande đẩy vàng tăng giá, chuyên gia khuyên mua bán cẩn trọng - 1
Biến động giá vàng 24 giờ qua theo ghi nhận của Kitco.com.

"Giá vàng có thể tăng trong vài ngày tới, giá kim loại này chỉ dịu bớt khi tình hình thị trường tương đối ổn định", ông nói.

Đồng thời, ông Long cũng đưa ra cảnh báo, giá vàng tăng nhanh, đột biến trong khoảng thời gian ngắn cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Người dân cần tìm hiểu, đánh giá thông tin thật kỹ trước khi đầu tư, không nên đầu tư theo phong trào, cảm tính mà phải phán đoán được xu hướng và nhận định được thị trường trong tương lai.

Với thế giới, giá vàng vẫn tiếp đà tăng khi thị trường chứng khoán đỏ lửa trước những lo ngại về sự sụp đổ của tập đoàn địa ốc khổng lồ Evergrande của Trung Quốc. Thị trường chứng khoán phố Wall cũng chứng kiến sự bán tháo mạnh. Giới đầu tư được dự báo sẽ tìm một kênh trú ẩn an toàn trong thời gian sắp tới là vàng.

Tuy nhiên, theo nhiều chuyên gia, giá vàng sẽ được điều chỉnh khi cuộc họp chính sách của Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sắp diễn ra. "Đồng USD mạnh lên cùng với những sự điều chỉnh của Fed sẽ giữ giá vàng trong tầm kiểm soát trong thời gian tới", Ông Daniel Briesemann của Commerzbank nhận định.

Theo Dân trí

Giá vàng ngày 22/9 giảm nhẹ dợi tín hiệu từ FedGiá vàng ngày 22/9 giảm nhẹ dợi tín hiệu từ Fed
Cuộc họp của FED tác động thế nào đến giá vàng tuần tới?Cuộc họp của FED tác động thế nào đến giá vàng tuần tới?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 79,350 79,500
Nguyên liệu 999 - HN 79,250 79,400
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 22/09/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.500 80.550
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.500 80.550
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.500 80.550
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.500 80.550
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.500 80.550
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.500
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.300 80.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.220 80.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.400 79.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 72.970 73.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 58.830 60.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.220 54.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 50.820 52.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.610 49.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.610 47.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.070 33.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.790 30.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.180 26.580
Cập nhật: 22/09/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,845 8,020
Trang sức 99.9 7,835 8,010
NL 99.99 7,880
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,950 8,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,950 8,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,950 8,060
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 22/09/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 78,900 80,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 78,900 80,300
Nữ Trang 99.99% 78,800 79,800
Nữ Trang 99% 77,010 79,010
Nữ Trang 68% 51,919 54,419
Nữ Trang 41.7% 30,930 33,430
Cập nhật: 22/09/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,300.70 16,465.35 16,994.48
CAD 17,643.18 17,821.39 18,394.10
CHF 28,247.40 28,532.73 29,449.65
CNY 3,410.85 3,445.30 3,556.55
DKK - 3,607.25 3,745.58
EUR 26,712.18 26,982.00 28,178.34
GBP 31,842.50 32,164.15 33,197.77
HKD 3,073.10 3,104.15 3,203.90
INR - 293.34 305.08
JPY 165.11 166.78 174.72
KRW 15.91 17.68 19.18
KWD - 80,331.14 83,547.10
MYR - 5,794.26 5,920.95
NOK - 2,294.09 2,391.61
RUB - 252.36 279.38
SAR - 6,529.42 6,790.82
SEK - 2,367.28 2,467.92
SGD 18,532.10 18,719.29 19,320.85
THB 656.12 729.02 756.98
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 22/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,350.00 24,360.00 24,700.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,070.00
GBP 31,985.00 32,113.00 33,104.00
HKD 3,085.00 3,097.00 3,202.00
CHF 28,426.00 28,540.00 29,435.00
JPY 168.14 168.82 176.56
AUD 16,407.00 16,473.00 16,982.00
SGD 18,662.00 18,737.00 19,295.00
THB 721.00 724.00 757.00
CAD 17,748.00 17,819.00 18,364.00
NZD 15,058.00 15,565.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 22/09/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24740
AUD 16443 16493 17103
CAD 17818 17868 18427
CHF 28639 28739 29342
CNY 0 3452.2 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27101 27151 27954
GBP 32346 32396 33148
HKD 0 3155 0
JPY 167.98 168.48 174.99
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15128 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18733 18783 19445
THB 0 703.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 22/09/2024 10:00