Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Ngành thuế kiến nghị xử lý qua thanh tra, kiểm tra hơn 32.700 tỷ đồng

17:46 | 04/09/2019

166 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - 8 tháng năm 2019, ngành thuế ước thực hiện được 55.701 cuộc thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế; kiểm tra được 279.881 hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế.    
nganh thue kien nghi xu ly qua thanh tra kiem tra hon 32700 ty dongGần 47% tổng tiền thuế nợ là không thu hồi được
nganh thue kien nghi xu ly qua thanh tra kiem tra hon 32700 ty dongTổng cục Thuế thanh, kiểm tra 150 doanh nghiệp có hoạt động giao dịch liên kết
nganh thue kien nghi xu ly qua thanh tra kiem tra hon 32700 ty dongTổng cục Thuế đã thu hồi 10.350 tỷ đồng nợ thuế

Tổng cục Thuế cho biết, tổng số tiền kiến nghị xử lý qua thanh tra, kiểm tra hơn 32.700 tỷ đồng. Tổng số thuế tăng thu qua thanh tra, kiểm tra là hơn 8.900 tỷ đồng; giảm khấu trừ hơn 1.380 tỷ đồng; giảm lỗ gần 22.400 tỷ đồng; trong đó, đã thanh tra 295 doanh nghiệp có hoạt động giao dịch liên kết, kiến nghị xử lý qua thanh tra hơn 7.900 tỷ đồng.

nganh thue kien nghi xu ly qua thanh tra kiem tra hon 32700 ty dong
Ngành thuế kiến nghị xử lý qua thanh tra, kiểm tra hơn 32.700 tỷ đồng

Tổng thu ngân sách nhà nước lũy kế 8 tháng năm 2019 do cơ quan thuế quản lý đạt 814.186 tỷ đồng, bằng 69,7% so với dự toán pháp lệnh, tăng 12,3% so với cùng kỳ năm 2018. Cụ thể, thu từ dầu thô ước đạt 87% dự toán, chủ yếu do giá dầu bình quân đạt 67,9 USD/thùng, cao hơn 4,4% so với dự toán; sản lượng đạt 74,8% dự toán.

Thu nội địa ước đạt 69% so với dự toán pháp lệnh, tăng 13,4% so với cùng kỳ năm 2018. Có 11/18 khoản thu, sắc thuế thu đạt khá (trên 67%). Hầu hết các khoản thu, sắc thuế đều có mức tăng trưởng thu so với cùng kỳ năm 2018; trong đó, khu vực sản xuất kinh doanh tăng 13,6%.

Về thu hồi nợ thuế, tính đến thời điểm 31/8/2019, cơ quan thuế đã thực hiện các biện pháp đôn đốc thu nợ và đã thu được 22.117 tỷ đồng tiền thuế nợ, tăng 4,8% so với cùng kỳ năm 2018.

Theo Tổng cục Thuế, tổng số tiền thuế nợ đã giảm 8,4% so với thời điểm 31/12/2018. Tiền thuế nợ đến 90 ngày và trên 90 ngày (có khả năng thu) chiếm tỷ trọng 52,7% tổng số tiền thuế nợ, giảm 13,9% so với cùng kỳ năm 2018.

Tiền thuế nợ không còn khả năng thu hồi của người nộp thuế đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, liên quan đến trách nhiệm hình sự, đã tự giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động sản xuất kinh doanh, không còn hoạt động tại địa chỉ đăng ký kinh doanh chiếm tỷ trọng 47,3% tổng tiền thuế nợ, tăng 10,2% so với cùng kỳ năm 2018.

Ngành thuế cũng thường xuyên rà soát, theo dõi và cập nhật tình hình kinh doanh của doanh nghiệp để đưa vào diện quản lý thuế, tránh bỏ sót nguồn thu.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 86,100 ▲200K 86,500 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 86,000 ▲200K 86,400 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
Cập nhật: 22/10/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 86.100 ▲300K 87.100 ▲350K
TPHCM - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 86.100 ▲300K 87.100 ▲350K
Hà Nội - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 86.100 ▲300K 87.100 ▲350K
Đà Nẵng - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 86.100 ▲300K 87.100 ▲350K
Miền Tây - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.100 ▲300K 87.100 ▲350K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.900 ▲300K 86.700 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.810 ▲300K 86.610 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.930 ▲290K 85.930 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.020 ▲280K 79.520 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.780 ▲230K 65.180 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.710 ▲210K 59.110 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.110 ▲200K 56.510 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.640 ▲190K 53.040 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.470 ▲180K 50.870 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.820 ▲130K 36.220 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.260 ▲110K 32.660 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.360 ▲100K 28.760 ▲100K
Cập nhật: 22/10/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,530 ▲40K 8,720 ▲50K
Trang sức 99.9 8,520 ▲40K 8,710 ▲50K
NL 99.99 8,595 ▲45K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,550 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,620 ▲40K 8,730 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,620 ▲40K 8,730 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,620 ▲40K 8,730 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 ▲100K 8,900 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 8,700 ▲100K 8,900 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 8,700 ▲100K 8,900 ▲100K
Cập nhật: 22/10/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,496.96 16,663.60 17,198.17
CAD 17,905.16 18,086.02 18,666.23
CHF 28,636.25 28,925.51 29,853.44
CNY 3,477.74 3,512.87 3,625.56
DKK - 3,618.95 3,757.53
EUR 26,789.30 27,059.90 28,258.17
GBP 32,159.54 32,484.38 33,526.49
HKD 3,185.82 3,218.00 3,321.23
INR - 301.41 313.46
JPY 162.75 164.39 172.21
KRW 15.93 17.70 19.20
KWD - 82,781.19 86,090.60
MYR - 5,815.09 5,941.91
NOK - 2,274.65 2,371.22
RUB - 249.81 276.55
SAR - 6,747.26 7,017.00
SEK - 2,358.22 2,458.34
SGD 18,829.55 19,019.75 19,629.91
THB 670.86 745.40 773.94
USD 25,062.00 25,092.00 25,452.00
Cập nhật: 22/10/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,452.00
EUR 26,818.00 26,926.00 28,046.00
GBP 32,213.00 32,342.00 33,329.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,306.00
CHF 28,684.00 28,799.00 29,683.00
JPY 164.04 164.70 172.06
AUD 16,514.00 16,580.00 17,087.00
SGD 18,873.00 18,949.00 19,494.00
THB 735.00 738.00 771.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,545.00
NZD 14,993.00 15,496.00
KRW 17.55 19.31
Cập nhật: 22/10/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25080 25452
AUD 16571 16671 17233
CAD 18010 18110 18661
CHF 28955 28985 29782
CNY 0 3530.9 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 27025 27125 27997
GBP 32486 32536 33638
HKD 0 3220 0
JPY 165.52 166.02 172.54
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15128 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18927 19057 19779
THB 0 703.5 0
TWD 0 772 0
XAU 8700000 8700000 9000000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 22/10/2024 12:00