Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tổng cục Thuế thanh, kiểm tra 150 doanh nghiệp có hoạt động giao dịch liên kết

17:28 | 14/07/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Báo cáo của Tổng cục Thuế cho thấy, 6 tháng đầu năm 2019, toàn hệ thống thuế đã thực hiện hơn 35.300 cuộc thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp, trong đó đã thanh tra, kiểm tra đối với 150 doanh nghiệp có giao dịch liên kết.    
tong cuc thue thanh tra kiem tra 150 doanh nghiep co hoat dong giao dich lien ketTổng thu ngân sách 5 tháng tăng hơn 14% so với cùng kỳ
tong cuc thue thanh tra kiem tra 150 doanh nghiep co hoat dong giao dich lien ketĐại diện Tổng cục thuế: Những người kinh doanh online không phải "vô hình" trên mạng
tong cuc thue thanh tra kiem tra 150 doanh nghiep co hoat dong giao dich lien ketTổng cục Thuế đã thu hồi 10.350 tỷ đồng nợ thuế

Tính đến hết tháng 6/2019, toàn hệ thống thuế đã thực hiện được hơn 35.300 cuộc thanh tra, kiểm tra, bằng 101,69% so với cùng kỳ năm 2018; kiểm tra được 185.842 hồ sơ tại trụ sở cơ quan thuế.

Tổng số kiến nghị xử lý qua thanh tra kiểm tra đạt hơn 20.545 tỷ đồng, tổng số tiền thuế nộp vào ngân sách là hơn 3.299 tỷ đồng, đạt gần 58% số thuế tăng thu qua thanh tra, kiểm tra và bằng 109,49% so với cùng kỳ năm 2018.

tong cuc thue thanh tra kiem tra 150 doanh nghiep co hoat dong giao dich lien ket
Tổng cục Thuế thanh tra, kiểm tra 150 doanh nghiệp có hoạt động giao dịch liên kết

Trong đó, đã tiến hành thanh tra, kiểm tra được 150 doanh nghiệp có hoạt động giao dịch liên kết; truy thu, truy hoàn và phạt hơn 693 tỷ đồng; giảm lỗ hơn 2.488 tỷ đồng; giảm khấu trừ hơn 9 tỷ đồng và điều chỉnh tăng thu nhập chịu thuế hơn 2.661 tỷ đồng.

Tổng cục Thuế cũng cho hay, toàn hệ thống thuế cũng đã tiến hành thanh tra, kiểm tra sau hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) là 2.642 quyết định, tương ứng với số tiền hoàn là gần 13.562 tỷ đồng. Tổng số tiền truy hoàn và phạt là 75,83 tỷ đồng, trong đó truy hoàn 54,33 tỷ đồng, phạt 21,5 tỷ đồng. Số tiền bị truy hoàn đã nộp vào ngân sách nhà nước (NSNN) là 42,08 tỷ đồng.

Tổng cục Thuế cho biết, có được kết quả trên là do ngay từ đầu năm, cơ quan thuế đã tích cực triển khai các hoạt động chống thất thu NSNN qua công tác thanh tra, kiểm tra.

Hệ thống thuế đã ứng dụng công nghệ thông tin và bộ tiêu chí đánh giá rủi ro, rà soát các doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế, tập trung vào các ngành nghề, lĩnh vực có rủi ro, ngành nghề kinh doanh mới, các doanh nghiệp có giao dịch liên kết, doanh nghiệp kinh doanh lỗ nhiều năm liên tục có dấu hiệu chuyển giá, các hồ sơ hoàn thuế lớn để xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra, phấn đấu thực hiện thanh tra, kiểm tra tại doanh nghiệp đạt tối thiểu tỷ lệ 19% số doanh nghiệp đang hoạt động.

Tổng cục Thuế cũng đã giao nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2019 cho các cục thuế, yêu cầu giao nhiệm vụ cụ thể đến từng phòng, bộ phận, đoàn, đội và kiểm soát công việc của từng phòng, bộ phận thông qua kết quả hàng tháng, quý để làm cơ sở xét thi đua.

Bên cạnh đó, cơ quan này cũng yêu cầu các cục thuế đẩy mạnh kiểm tra, kiểm soát công tác hoàn thuế GTGT đảm bảo hoàn thuế đúng quy định của pháp luật; tăng cường công tác quản lý hóa đơn bán hàng; sắp xếp, bổ sung nguồn nhân lực cho công tác thanh tra, kiểm tra.

Tăng cường công tác phối hợp với các cơ quan chính quyền cùng cấp như: Cơ quan công an, cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng và các cơ quan ban, ngành khác triển khai thực hiện quy chế phối hợp để đấu tranh chống các hành vi trốn thuế, chuyển giá, gian lận thuế, tội phạm về thuế...

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,400 87,800
Nguyên liệu 999 - HN 87,300 87,600
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 06/11/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.400 88.500
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.400 88.500
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.400 88.500
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.400 88.500
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.400 88.500
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.400
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.300 88.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.210 88.010
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.320 87.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.300 80.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.830 66.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.660 60.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.020 57.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.490 53.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.290 51.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.400 36.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.790 33.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.820 29.220
Cập nhật: 06/11/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,650 8,840
Trang sức 99.9 8,640 8,830
NL 99.99 8,680
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,670
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,740 8,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,740 8,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,740 8,850
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 06/11/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,272.72 16,437.09 16,964.46
CAD 17,774.18 17,953.72 18,529.74
CHF 28,598.34 28,887.21 29,814.04
CNY 3,476.94 3,512.06 3,624.74
DKK - 3,629.25 3,768.24
EUR 26,866.79 27,138.17 28,340.01
GBP 31,997.09 32,320.29 33,357.26
HKD 3,177.80 3,209.90 3,312.88
INR - 300.55 312.56
JPY 160.55 162.17 169.89
KRW 15.90 17.67 19.17
KWD - 82,612.55 85,915.54
MYR - 5,742.89 5,868.16
NOK - 2,259.05 2,354.97
RUB - 245.29 271.53
SAR - 6,734.54 7,003.80
SEK - 2,315.74 2,414.07
SGD 18,733.78 18,923.01 19,530.14
THB 665.10 739.00 767.30
USD 25,130.00 25,160.00 25,460.00
Cập nhật: 06/11/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,120.00 25,460.00
EUR 26,955.00 27,063.00 28,193.00
GBP 32,124.00 32,253.00 33,249.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,307.00
CHF 28,711.00 28,826.00 29,720.00
JPY 161.99 162.64 169.90
AUD 16,330.00 16,396.00 16,905.00
SGD 18,811.00 18,887.00 19,434.00
THB 729.00 732.00 764.00
CAD 17,851.00 17,923.00 18,455.00
NZD 14,841.00 15,347.00
KRW 17.59 19.36
Cập nhật: 06/11/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25460
AUD 16417 16517 17080
CAD 17900 18000 18551
CHF 28990 29020 29813
CNY 0 3530.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27148 27248 28120
GBP 32396 32446 33549
HKD 0 3280 0
JPY 163.49 163.99 170.5
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.105 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14999 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18853 18983 19705
THB 0 698.9 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 06/11/2024 04:00