Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nga tạm ngừng cung cấp khí đốt cho Italy

21:27 | 01/10/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhà sản xuất khí đốt Gazprom của Nga đã tạm dừng nguồn cung khí đốt cho công ty năng lượng Eni của Italy.
Nga tạm ngừng cung cấp khí đốt cho Italy - 1
Một đường ống dẫn khí đốt của Gazprom (Ảnh: Reuters).

Eni, công ty năng lượng lớn nhất Italy, trong một thông cáo hôm 1/10 cho biết tập đoàn dầu khí Gazprom của Nga đã thông báo về việc tạm dừng cung cấp khí đốt cho Italy với lý do "không thể trung chuyển khí đốt thông qua lãnh thổ Áo".

"Gazprom thông báo rằng họ không thể cung cấp lượng khí đốt được chúng tôi yêu cầu cho ngày hôm nay với lý do không thể trung chuyển khí đốt qua lãnh thổ Áo. Vì vậy, nguồn cung cấp khí đốt ngày hôm nay của Nga cho Italy thông qua Eni tại trạm trung chuyển Tarvisio sẽ bằng 0", thông cáo của Eni cho hay, đồng thời khẳng định sẽ cung cấp thêm thông tin "trong trường hợp nguồn cung cấp khí đốt được khôi phục".

Gazprom hiện chưa cung cấp lý do vì sao nguồn cung khí đốt cho Italy không thể đi qua lãnh thổ Áo. Nhà vận hành đường ống của Gazprom của Áo, công ty Gas Connect Austria, cũng chưa lên tiếng về vấn đề này.

Italy hiện là một trong số ít quốc gia châu Âu vẫn nhận được khí đốt từ Nga thông qua một đường ống vẫn hoạt động tại Ukraine. Dòng khí đốt này sau đó sẽ được đưa vào Italy thông qua các đường ống tại Áo. Các quốc gia châu Âu khác vẫn nhận được khí đốt từ Nga qua ngả Ukraine bao gồm Slovakia, Moldova, Romania và Cộng hòa Séc.

Kể từ tháng 2, tỷ trọng khí đốt Nga trong lượng khí đốt nhập khẩu của Ý đã giảm từ 40% xuống còn 18%. Nhà chức trách Italy đã lên tiếng trấn an người dân và cho biết các giải pháp năng lượng thay thế đã được nghiên cứu kỹ lưỡng.

Theo Dân trí

Áp trần giá khí đốt và những lựa chọn khó khăn của châu ÂuÁp trần giá khí đốt và những lựa chọn khó khăn của châu Âu
Các nước đổ lỗi cho nhau phá hoại Nord StreamCác nước đổ lỗi cho nhau phá hoại Nord Stream
Lo Nga khóa nốt đường ống qua Ukraine, giá khí đốt châu Âu lại nóngLo Nga khóa nốt đường ống qua Ukraine, giá khí đốt châu Âu lại nóng
Nga ước tính thời gian để sửa 4 lỗ rò rỉ trên đường ống khí đốt tới ĐứcNga ước tính thời gian để sửa 4 lỗ rò rỉ trên đường ống khí đốt tới Đức
Ai đang phá hoại đường ống vận chuyển khí đốt từ Nga sang châu Âu?Ai đang phá hoại đường ống vận chuyển khí đốt từ Nga sang châu Âu?
Nga: Nord Stream 2 vẫn có thể xuất khẩu khí đốt sang châu ÂuNga: Nord Stream 2 vẫn có thể xuất khẩu khí đốt sang châu Âu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,800 88,200
Nguyên liệu 999 - HN 87,700 88,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 28/10/2024 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 28/10/2024 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,700 8,890
Trang sức 99.9 8,690 8,880
NL 99.99 8,765
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,790 8,900
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 28/10/2024 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,377.03 16,542.46 17,073.19
CAD 17,855.01 18,035.36 18,613.99
CHF 28,538.34 28,826.60 29,751.44
CNY 3,471.82 3,506.89 3,619.40
DKK - 3,614.03 3,752.43
EUR 26,766.87 27,037.25 28,234.58
GBP 32,076.74 32,400.75 33,440.25
HKD 3,182.44 3,214.58 3,317.71
INR - 301.01 313.05
JPY 161.12 162.75 170.49
KRW 15.80 17.55 19.05
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,788.52 5,914.78
NOK - 2,272.06 2,368.53
RUB - 249.29 275.97
SAR - 6,736.09 7,005.40
SEK - 2,350.89 2,450.71
SGD 18,744.31 18,933.64 19,541.09
THB 663.65 737.39 765.63
USD 25,167.00 25,197.00 25,467.00
Cập nhật: 28/10/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,227.00 25,467.00
EUR 26,937.00 27,045.00 28,132.00
GBP 32,302.00 32,432.00 33,379.00
HKD 3,203.00 3,216.00 3,317.00
CHF 28,757.00 28,872.00 29,719.00
JPY 163.10 163.76 170.80
AUD 16,526.00 16,592.00 17,078.00
SGD 18,904.00 18,980.00 19,499.00
THB 734.00 737.00 768.00
CAD 17,996.00 18,068.00 18,575.00
NZD 14,991.00 15,476.00
KRW 17.64 19.38
Cập nhật: 28/10/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25273 25273 25467
AUD 16461 16561 17131
CAD 17963 18063 18614
CHF 28867 28897 29691
CNY 0 3524.8 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27000 27100 27972
GBP 32420 32470 33572
HKD 0 3280 0
JPY 163.85 164.35 170.86
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 15026 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18820 18950 19682
THB 0 695.5 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 28/10/2024 01:00