Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nga ước tính thời gian để sửa 4 lỗ rò rỉ trên đường ống khí đốt tới Đức

11:48 | 30/09/2022

1,553 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nghị sĩ Nga nêu ra mốc thời gian mà nước này có thể cần để khắc phục sự cố 2 đường ống khí đốt Dòng chảy phương Bắc 1 và 2 rò rỉ nghi do bị phá hoại.
Nga ước tính thời gian để sửa 4 lỗ rò rỉ trên đường ống khí đốt tới Đức - 1
Nguyên nhân vụ rò rỉ các đường ống khí đốt đang được điều tra (Ảnh: Reuters).

Tass đưa tin, ông Pavel Zavalny, người đứng đầu Ủy ban năng lượng Hạ viện Nga, cho hay việc sửa chữa những lỗ rò rỉ trên đường ống đốt Dòng chảy phương Bắc 1 và 2 có thể mất hơn 6 tháng.

Theo ông, có 2 cách để khắc phục sự cố: Làm cấu trúc ngăn nước chảy vào để tiến hành sửa chữa, thay ống, hoặc cẩu các đường ống dẫn bị rò rỉ lên trên mặt nước. Theo ông, cả 2 phương án đều có những thách thức riêng.

Ví dụ, với phương án làm cấu trúc ngăn nước, bên sửa chữa sẽ phải tạo ra một thiết bị kỹ thuật phức tạp và dự kiến sẽ mất nhiều thời gian để thiết kế và chế tạo. Trong khi đó, để cẩu được đoạn đường ống lên mặt nước, sẽ đòi hỏi cần cẩu có sức nâng 3.000 tấn.

"Là một phần trong thiết kế của các đường ống dẫn khí này, rủi ro của việc nó bị hỏng, cũng như khả năng sửa chữa đã được tính đến. Do đó, đường ống được đặt theo cách để có thể nâng được lên. Tuy nhiên, việc này cũng cần thời gian, thiết bị kỹ thuật, cần cẩu, tàu thủy. Nhưng theo tôi, về mặt kỹ thuật thì có thể làm được. Nó có thể mất thời gian, không phải 1 hay 2 tháng, mà có thể 6 tháng hoặc 1 năm", ông giải thích.

Ông lưu ý rằng, yếu tố quyết định trong việc lựa chọn các phương án là có tàu để tiến hành khắc phục sự cố hay không. Ví dụ, các tàu dùng để đặt đường ống đang nằm trong lệnh trừng phạt của phương Tây, nên việc huy động chúng là không thể.

Đầu tuần này, Thụy Điển đã phát hiện ra 4 lỗ rò rỉ trên 2 đường ống Dòng chảy phương Bắc từ Nga sang Đức qua biển Baltic. Điện Kremlin cho biết họ quan ngại sâu sắc về vụ việc, và không loại trừ khả năng đây là hành vi phá hoại có chủ đích.

Trong khi đó, một số quốc gia châu Âu cũng cho rằng đây dường như là một vụ tấn công và kêu gọi điều tra. Một số chuyên gia nghi rằng, vụ việc xảy ra là do các đường ống bị đặt thuốc nổ.

Nga ước tính thời gian để sửa 4 lỗ rò rỉ trên đường ống khí đốt tới Đức - 2
Ba vụ rò rỉ được ghi nhận trước đó (Đồ họa: Reuters).

Theo Dân trí

Ai đang phá hoại đường ống vận chuyển khí đốt từ Nga sang châu Âu?Ai đang phá hoại đường ống vận chuyển khí đốt từ Nga sang châu Âu?
Nga: Nord Stream 2 vẫn có thể xuất khẩu khí đốt sang châu ÂuNga: Nord Stream 2 vẫn có thể xuất khẩu khí đốt sang châu Âu
Thị trường dầu mỏ, khí đốt sẽ tiếp tục hứng chịu những hậu quả gì sau vụ nổ ở Nordstream?Thị trường dầu mỏ, khí đốt sẽ tiếp tục hứng chịu những hậu quả gì sau vụ nổ ở Nordstream?
Không làm gì được Nga, EU toan tính áp trần giá khí đốt của Na UyKhông làm gì được Nga, EU toan tính áp trần giá khí đốt của Na Uy
Liệu Trung Đông có cứu được châu Âu?Liệu Trung Đông có cứu được châu Âu?
Giá xăng dầu hôm nay 28/9: Dầu thô quay đầu tăng mạnhGiá xăng dầu hôm nay 28/9: Dầu thô quay đầu tăng mạnh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,300 ▲50K 77,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,200 ▲50K 77,350 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,810
Trang sức 99.9 7,625 7,800
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,850
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▲100K 78,500 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▲100K 78,600 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▲100K 78,100 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,327 ▲50K 77,327 ▲50K
Nữ Trang 68% 50,763 ▲34K 53,263 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,221 ▲21K 32,721 ▲21K
Cập nhật: 10/09/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,995.24 16,156.81 16,675.92
CAD 17,715.69 17,894.64 18,469.58
CHF 28,307.54 28,593.48 29,512.18
CNY 3,393.10 3,427.37 3,538.03
DKK - 3,580.73 3,718.03
EUR 26,521.77 26,789.67 27,977.31
GBP 31,404.20 31,721.41 32,740.61
HKD 3,082.43 3,113.57 3,213.61
INR - 292.90 304.63
JPY 166.97 168.66 176.73
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,599.21 83,825.40
MYR - 5,599.27 5,721.66
NOK - 2,226.30 2,320.93
RUB - 259.17 286.92
SAR - 6,552.14 6,814.40
SEK - 2,328.26 2,427.23
SGD 18,411.94 18,597.92 19,195.46
THB 643.54 715.05 742.46
USD 24,460.00 24,490.00 24,830.00
Cập nhật: 10/09/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,689.00 26,796.00 27,913.00
GBP 31,627.00 31,754.00 32,741.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,501.00
JPY 167.66 168.33 176.17
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,543.00 18,617.00 19,166.00
THB 709.00 712.00 743.00
CAD 17,852.00 17,924.00 18,470.00
NZD 14,892.00 15,397.00
KRW 17.58 19.39
Cập nhật: 10/09/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24500 24500 24830
AUD 16227 16277 16780
CAD 17977 18027 18478
CHF 28819 28869 29422
CNY 0 3429.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26977 27027 27732
GBP 32045 32095 32747
HKD 0 3185 0
JPY 169.86 170.36 175.87
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14972 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18681 18731 19292
THB 0 689.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 19:00