Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nga nêu điều kiện khôi phục nguồn cung khí đốt cho châu Âu

14:30 | 27/08/2022

1,530 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Moscow sẵn sàng cung cấp khí đốt cho châu Âu nếu phương Tây không "trói tay" Nga bằng các biện pháp hạn chế.
Nga nêu điều kiện khôi phục nguồn cung khí đốt cho châu Âu - 1
Một công nhân tại giếng dầu gần núi Urals, Nga (Ảnh: Reuters).

"Chúng tôi sẵn sàng cung cấp khí đốt (cho phương Tây) theo hợp đồng, kể cả ngay bây giờ. Tuy nhiên, điều này chắc chắn còn phụ thuộc vào lập trường của phương Tây, của các nước châu Âu. Nếu chúng tôi bị trói tay, nếu việc thanh toán bị cấm, các tuabin đã sửa chữa không được bàn giao hay việc vận hành đường ống Nord Stream 2 bị từ chối, thì nguồn cung cho phương Tây sẽ bị ảnh hưởng", Phó Chủ tịch Hội đồng An ninh Quốc gia Nga Dmitry Medvedev trả lời phỏng vấn kênh truyền hình LCI của Pháp hôm 26/8.

Nhiều nước châu Âu đang phải đối mặt với cuộc khủng hoảng năng lượng chưa từng có khi Nga cắt giảm khí tự nhiên cung cấp qua đường ống Nord Stream 1 xuống mức 20% công suất. Phương Tây cáo buộc Nga "vũ khí hóa" khí đốt để gây sức ép, đáp trả lệnh trừng phạt của châu Âu.

Khủng hoảng năng lượng khiến giá khí đốt ở châu Âu tăng vọt, kéo theo lạm phát tăng mạnh. Trong khi đó, Nga được cho là đang đốt bỏ lượng khí đốt không nhỏ mỗi ngày.

Reuters dẫn ảnh chụp vệ tinh châu Âu cho thấy, gần đây, những cột lửa lớn bất thường ở một nhà máy khí hóa lỏng của Nga tại Portovaya, nằm gần biên giới Phần Lan. Nhà máy này không xa một trạm nén khí cho đường ống dẫn khí Nord Stream 1 cung cấp khí đốt từ Nga cho châu Âu.

Các chuyên gia phân tích của Rystad, một công ty tư vấn năng lượng có trụ sở tại Na Uy, ước tính có khoảng 4,34 triệu m3 khí đốt (trị giá 10 triệu USD) đang bị đốt mỗi ngày ở Portovaya.

Nhà máy có thể đốt bỏ khí đốt vì lý do kỹ thuật hoặc an toàn, nhưng quy mô vụ đốt cháy ở Portovaya khiến giới chuyên gia đặt ra nghi vấn Nga đang cố ý làm điều này.

"Phía nhà khai thác thường rất do dự khi đóng cửa các cơ sở vì sợ rằng chúng có thể gặp khó khăn về mặt kỹ thuật hoặc gây tốn kém khi khởi động lại, trường hợp này có thể là như vậy", ông Mark Davis, Giám đốc điều hành công ty Capterio, nhận định.

Nga hiện chưa đưa ra bình luận.

Theo Dân trí

Bị chỉ trích, TotalEnergies bán cổ phần trong mỏ khí đốt ở NgaBị chỉ trích, TotalEnergies bán cổ phần trong mỏ khí đốt ở Nga
Gazprom bác bỏ các phát biểu của Canada về Nord Stream 1Gazprom bác bỏ các phát biểu của Canada về Nord Stream 1
Lý do khiến giá khí đốt chạm mức kỷ lục và giá dầu ổn định trở lạiLý do khiến giá khí đốt chạm mức kỷ lục và giá dầu ổn định trở lại
Cựu Chủ tịch Quốc hội Ukraine đề xuất tịch thu khí đốt NgaCựu Chủ tịch Quốc hội Ukraine đề xuất tịch thu khí đốt Nga
Liệu Canada có thỏa được cơn khát năng lượng của Đức?Liệu Canada có thỏa được cơn khát năng lượng của Đức?
Lách vòng vây của phương Tây, Nga có thể giảm 30% giá dầu cho châu ÁLách vòng vây của phương Tây, Nga có thể giảm 30% giá dầu cho châu Á

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 79,350 79,500
Nguyên liệu 999 - HN 79,250 79,400
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 22/09/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.500 80.550
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.500 80.550
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.500 80.550
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.500 80.550
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.500 80.550
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.500
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.300 80.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.220 80.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.400 79.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 72.970 73.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 58.830 60.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.220 54.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 50.820 52.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.610 49.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.610 47.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.070 33.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.790 30.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.180 26.580
Cập nhật: 22/09/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,845 8,020
Trang sức 99.9 7,835 8,010
NL 99.99 7,880
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,950 8,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,950 8,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,950 8,060
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 22/09/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 78,900 80,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 78,900 80,300
Nữ Trang 99.99% 78,800 79,800
Nữ Trang 99% 77,010 79,010
Nữ Trang 68% 51,919 54,419
Nữ Trang 41.7% 30,930 33,430
Cập nhật: 22/09/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,300.70 16,465.35 16,994.48
CAD 17,643.18 17,821.39 18,394.10
CHF 28,247.40 28,532.73 29,449.65
CNY 3,410.85 3,445.30 3,556.55
DKK - 3,607.25 3,745.58
EUR 26,712.18 26,982.00 28,178.34
GBP 31,842.50 32,164.15 33,197.77
HKD 3,073.10 3,104.15 3,203.90
INR - 293.34 305.08
JPY 165.11 166.78 174.72
KRW 15.91 17.68 19.18
KWD - 80,331.14 83,547.10
MYR - 5,794.26 5,920.95
NOK - 2,294.09 2,391.61
RUB - 252.36 279.38
SAR - 6,529.42 6,790.82
SEK - 2,367.28 2,467.92
SGD 18,532.10 18,719.29 19,320.85
THB 656.12 729.02 756.98
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 22/09/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,350.00 24,360.00 24,700.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,070.00
GBP 31,985.00 32,113.00 33,104.00
HKD 3,085.00 3,097.00 3,202.00
CHF 28,426.00 28,540.00 29,435.00
JPY 168.14 168.82 176.56
AUD 16,407.00 16,473.00 16,982.00
SGD 18,662.00 18,737.00 19,295.00
THB 721.00 724.00 757.00
CAD 17,748.00 17,819.00 18,364.00
NZD 15,058.00 15,565.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 22/09/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24740
AUD 16443 16493 17103
CAD 17818 17868 18427
CHF 28639 28739 29342
CNY 0 3452.2 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27101 27151 27954
GBP 32346 32396 33148
HKD 0 3155 0
JPY 167.98 168.48 174.99
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15128 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18733 18783 19445
THB 0 703.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 22/09/2024 18:00