Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Mỹ lần đầu giải thích lý do Nga ngừng hoạt động Nord Stream 1

14:06 | 07/09/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hôm thứ Ba Nhà Trắng phản ứng rằng Nga đã "chọn đóng cửa" đường ống dẫn khí Nord Stream 1 cung cấp cho châu Âu và "rõ ràng là sai" khi liên kết việc dừng này với các lệnh trừng phạt của phương Tây.
Mỹ lần đầu giải thích lý do Nga ngừng hoạt động Nord Stream 1

"Hoa Kỳ và châu Âu đang làm việc cùng nhau để đảm bảo có đủ nguồn cung cấp", một phát ngôn viên của Hội đồng An ninh Quốc gia Hoa Kỳ cho biết, đồng thời hứa rằng "dự trữ khí đốt của châu Âu sẽ được lấp đầy vào mùa đông tới".

“Chúng tôi biết rằng vẫn còn nhiều việc phải làm và chúng tôi tiếp tục tìm cách để tăng trữ lượng khí đốt của châu Âu hoặc giúp thúc đẩy các nguồn năng lượng khác nếu có thể”, người phát ngôn Mỹ nói thêm.

Châu Âu có nguy cơ đối mặt với tình trạng thiếu khí đốt trầm trọng trong mùa đông này sau thông báo hôm thứ Sáu tuần trước về việc đóng cửa hoàn toàn đường ống dẫn khí đốt Nord Stream 1 của Tập đoàn khổng lồ Gazprom của Nga.

Theo Washington, Điện Kremlin đã liên hệ việc ngừng cung cấp đường ống dẫn khí đốt chiến lược này với các biện pháp trừng phạt mà phương Tây thực hiện sau cuộc chiến tại Ukraine của Nga.

Tuy nhiên, Nga không hề có tuyên bố về việc ngừng vận hành Nord Stream 1 là để đáp trả các biện pháp trừng phạt của Mỹ và châu Âu mà chỉ thông báo rằng việc ngừng này để bảo trì cơ sở hạ tầng khí đốt.

Các ngành công nghiệp ở châu Âu lao đao khi Nga khóa van khí đốtCác ngành công nghiệp ở châu Âu lao đao khi Nga khóa van khí đốt
Lý do Nga khóa vô thời hạn đường ống Dòng chảy phương Bắc 1Lý do Nga khóa vô thời hạn đường ống Dòng chảy phương Bắc 1
Công ty Đức phản ứng trước việc Nga không mở van Nord Stream-1Công ty Đức phản ứng trước việc Nga không mở van Nord Stream-1
Gazprom bác bỏ các phát biểu của Canada về Nord Stream 1Gazprom bác bỏ các phát biểu của Canada về Nord Stream 1

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,800 88,200
Nguyên liệu 999 - HN 87,700 88,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 27/10/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 27/10/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,700 8,890
Trang sức 99.9 8,690 8,880
NL 99.99 8,765
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,790 8,900
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 27/10/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,377.03 16,542.46 17,073.19
CAD 17,855.01 18,035.36 18,613.99
CHF 28,538.34 28,826.60 29,751.44
CNY 3,471.82 3,506.89 3,619.40
DKK - 3,614.03 3,752.43
EUR 26,766.87 27,037.25 28,234.58
GBP 32,076.74 32,400.75 33,440.25
HKD 3,182.44 3,214.58 3,317.71
INR - 301.01 313.05
JPY 161.12 162.75 170.49
KRW 15.80 17.55 19.05
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,788.52 5,914.78
NOK - 2,272.06 2,368.53
RUB - 249.29 275.97
SAR - 6,736.09 7,005.40
SEK - 2,350.89 2,450.71
SGD 18,744.31 18,933.64 19,541.09
THB 663.65 737.39 765.63
USD 25,167.00 25,197.00 25,467.00
Cập nhật: 27/10/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,227.00 25,467.00
EUR 26,937.00 27,045.00 28,132.00
GBP 32,302.00 32,432.00 33,379.00
HKD 3,203.00 3,216.00 3,317.00
CHF 28,757.00 28,872.00 29,719.00
JPY 163.10 163.76 170.80
AUD 16,526.00 16,592.00 17,078.00
SGD 18,904.00 18,980.00 19,499.00
THB 734.00 737.00 768.00
CAD 17,996.00 18,068.00 18,575.00
NZD 14,991.00 15,476.00
KRW 17.64 19.38
Cập nhật: 27/10/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25273 25273 25467
AUD 16461 16561 17131
CAD 17963 18063 18614
CHF 28867 28897 29691
CNY 0 3524.8 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27000 27100 27972
GBP 32420 32470 33572
HKD 0 3280 0
JPY 163.85 164.35 170.86
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 15026 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18820 18950 19682
THB 0 695.5 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 27/10/2024 22:00