Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Mexico tiếp tục hỗ trợ giảm nợ cho công ty dầu khí nhà nước Pemex

17:56 | 20/12/2021

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng thống Andres Manuel Lopez Obrador cho biết Mexico muốn giảm 20 tỷ USD trong khoản nợ 113 tỷ USD của công ty dầu khí nhà nước Pemex.
Mexico tiếp tục hỗ trợ giảm nợ cho công ty dầu khí nhà nước Pemex
Tổng thống Andres Manuel Lopez Obrador

"Đây là sự hỗ trợ cho Pemex để giảm khoản nợ 20 tỷ USD", ông Obrador nói trong một cuộc họp báo. Chính phủ của ông đã trình bày một kế hoạch vào đầu tháng 12 để bơm 3,5 tỷ USD vào Petroleo de Mexico (Pemex) và giảm phí.

Pemex “là doanh nghiệp của tất cả người dân Mexico và tất nhiên nó phải được hỗ trợ từ chính phủ liên bang”, Tổng thống Mexico nói. Công ty dầu mỏ này, lỗ 3,79 tỷ USD trong quý 3/2021, cần phải tăng cường đầu tư để ngăn chặn sự sụt giảm sản lượng (từ 3,4 triệu thùng/ngày năm 2004 xuống còn 1,7 triệu thùng hiện nay). Năm 2020, Pemex lỗ 23 tỷ USD.

Một công ty lớn khác của Mexico, hãng hàng không tư nhân Aeroméxico, đang trong quá trình tái cơ cấu tài chính. Vào tháng 7 năm 2020, Aeroméxico thông báo rằng họ đang yêu cầu nộp đơn phá sản tại Hoa Kỳ để tái cơ cấu nợ do "tác động chưa từng có" của đại dịch Covid-19.

Mexico: 600 người di cư được giải cứu trên 2 chiếc xe đầu kéoMexico: 600 người di cư được giải cứu trên 2 chiếc xe đầu kéo
Chính quyền Biden tổ chức đấu thầu cấp phép dầu khí lớn nhất trong lịch sử tại Vịnh MexicoChính quyền Biden tổ chức đấu thầu cấp phép dầu khí lớn nhất trong lịch sử tại Vịnh Mexico
TT Biden xem xét lệnh cấm khoan dầu ở sa mạc New MexicoTT Biden xem xét lệnh cấm khoan dầu ở sa mạc New Mexico

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 24/10/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 24/10/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,690 ▼10K 8,890
Trang sức 99.9 8,680 ▼10K 8,880
NL 99.99 8,755 ▼10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,710 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,780 ▼10K 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,780 ▼10K 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,780 ▼10K 8,900
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 24/10/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,440.01 16,606.08 17,138.80
CAD 17,912.93 18,093.87 18,674.33
CHF 28,583.37 28,872.09 29,798.31
CNY 3,475.64 3,510.75 3,623.37
DKK - 3,607.43 3,745.57
EUR 26,710.07 26,979.87 28,174.60
GBP 32,001.08 32,324.33 33,361.30
HKD 3,187.58 3,219.78 3,323.07
INR - 301.42 313.47
JPY 160.64 162.26 169.98
KRW 15.91 17.68 19.19
KWD - 82,781.19 86,090.60
MYR - 5,785.64 5,911.82
NOK - 2,270.33 2,366.72
RUB - 251.90 278.85
SAR - 6,747.80 7,017.56
SEK - 2,352.09 2,451.95
SGD 18,739.79 18,929.08 19,536.33
THB 664.70 738.56 766.84
USD 25,203.00 25,233.00 25,473.00
Cập nhật: 24/10/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,233.00 25,473.00
EUR 26,857.00 26,965.00 28,052.00
GBP 32,203.00 32,332.00 33,278.00
HKD 3,204.00 3,217.00 3,318.00
CHF 28,760.00 28,876.00 29,722.00
JPY 162.49 163.14 170.14
AUD 16,549.00 16,615.00 17,101.00
SGD 18,873.00 18,949.00 19,466.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 18,035.00 18,107.00 18,616.00
NZD 15,014.00 15,499.00
KRW 17.63 19.37
Cập nhật: 24/10/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25473
AUD 16549 16649 17219
CAD 18026 18126 18677
CHF 28913 28943 29737
CNY 0 3534.8 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26918 27018 27890
GBP 32399 32449 33552
HKD 0 3280 0
JPY 164.02 164.52 171.03
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 15097 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18850 18980 19701
THB 0 697.3 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8850000
Cập nhật: 24/10/2024 15:00