Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Lãnh đạo TKV kiểm tra khai trường sản xuất lộ thiên vùng Cẩm Phả

15:38 | 02/11/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 1/11, Lãnh đạo Tập đoàn Than Khoáng sản Việt Nam (TKV) đã đi kiểm tra sản xuất, công tác làm đường mỏ các đơn vị sản xuất than lộ thiên vùng Cẩm Phả và làm việc với Công ty CP than Tây Nam Đá Mài.

Tham dự có đồng chí Phạm Văn Mật - Thành viên HĐTV TKV và đồng chí Nguyễn Đình Thịnh - Phó Tổng giám đốc TKV cùng lãnh đạo các Ban chuyên môn và các đơn vị.

lanh dao tkv kiem tra khai truong san xuat lo thien vung cam pha
Đoàn công tác TKV kiểm tra khai trường tại Cẩm Phả.

Tại các đơn vị sản xuất than lộ thiên vùng Cẩm Phả (Công ty CP than Cọc Sáu, Đèo Nai, Cao Sơn và Tây Nam Đá Mài), lãnh đạo Tập đoàn đã kiểm tra sản xuất, công tác làm đường mỏ vận chuyển than, đất đá...

Theo báo cáo của các đơn vị, thực hiện kế hoạch thi đua 90 ngày đêm cao điểm sản xuất và tiêu thụ than quý IV/2018, các đơn vị đã tập trung cho công tác sản xuất, bơm hút nước tại các khu vực moong, tranh thủ thời tiết thuận lợi, huy động tối đa thiết bị, phương tiện tập trung bốc xúc đất đá, khai thác than theo kế hoạch, phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch SXKD quý IV và cả năm 2018.

Kiểm tra thực tế sản xuất, lãnh đạo Tập đoàn lưu ý các đơn vị thực hiện nghiêm quy trình kỹ thuật, an toàn trong khai thác, đổ thải, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Đối với các tuyến đường vận chuyển than, đất đá nội bộ trong mỏ cần thường xuyên tu bổ, san gạt tạo nền đường phẳng, đảm bảo kỹ thuật, tạo thuận lợi cho các phương tiện vận chuyển than, đất đá có tải trọng lớn hoạt động an toàn, hiệu quả, đặc biệt trong đợt cao điểm sản xuất quý IV có số lượng phương tiện hoạt động lớn, mật độ dày.

Làm việc với Công ty CP than Tây Nam Đá Mài. Theo báo cáo của lãnh đạo Công ty về sản xuất đảm bảo các chỉ tiêu kế hoạch, tuy nhiên, Công ty gặp khó khăn về đổ thải, hệ thống đường mỏ không ổn định, nền đất mềm yếu bị lầy lún sau khi mưa gây khó khăn cho công tác vận chuyển; thiếu phương tiện vận chuyển khi tăng sản lượng...

Kết luận buổi làm việc, đồng chí Phạm Văn Mật - Thành viên HĐTV Tập đoàn ghi nhận kết quả SXKD của Công ty. Đồng thời chỉ đạo, công tác đổ thải phải có kế hoạch lâu dài theo quy hoạch đổ thải. Công ty chú trọng công tác làm đường mỏ đảm bảo kỹ thuật, an toàn. Về đầu tư bổ sung thiết bị, nâng cao năng lực sản xuất, vận chuyển khi tăng sản lượng trong năm 2019 và các năm tới, Công ty cần nghiên cứu lựa chọn hình thức đầu tư cho phù hợp và hiệu quả để nâng cao năng lực vận chuyển, nâng cao năng suất, đáp ứng tăng sản lượng, đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh...

lanh dao tkv kiem tra khai truong san xuat lo thien vung cam pha Chủ động ứng phó với mưa bão
lanh dao tkv kiem tra khai truong san xuat lo thien vung cam pha TKV kiểm tra công tác môi trường vùng Cẩm Phả
lanh dao tkv kiem tra khai truong san xuat lo thien vung cam pha Công ty Kho vận và Cảng Cẩm Phả thi đua sản xuất
lanh dao tkv kiem tra khai truong san xuat lo thien vung cam pha Tiêu thụ than mức cao nhất
lanh dao tkv kiem tra khai truong san xuat lo thien vung cam pha Cảng Cẩm Phả xuất 8 nghìn tấn than đầu tiên trong năm

Tùng Dương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,500
AVPL/SJC HCM 87,500 89,500
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,500
Cập nhật: 03/11/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 89.150
TPHCM - SJC 87.500 89.500
Hà Nội - PNJ 88.000 89.150
Hà Nội - SJC 87.500 89.500
Đà Nẵng - PNJ 88.000 89.150
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.500
Miền Tây - PNJ 88.000 89.150
Miền Tây - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 89.150
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 88.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 88.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 87.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 81.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 66.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 60.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 57.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 54.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 52.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 37.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 33.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 29.420
Cập nhật: 03/11/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,710 8,900
Trang sức 99.9 8,700 8,890
NL 99.99 8,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,800 8,910
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 03/11/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,175.04 16,338.42 16,862.69
CAD 17,693.89 17,872.61 18,446.11
CHF 28,395.84 28,682.66 29,603.03
CNY 3,459.46 3,494.40 3,606.53
DKK - 3,616.27 3,754.78
EUR 26,771.11 27,041.53 28,239.20
GBP 31,800.55 32,121.77 33,152.49
HKD 3,168.93 3,200.93 3,303.65
INR - 300.09 312.09
JPY 159.91 161.53 169.21
KRW 15.87 17.63 19.13
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,716.20 5,840.91
NOK - 2,251.43 2,347.03
RUB - 247.98 274.52
SAR - 6,715.37 6,983.88
SEK - 2,317.22 2,415.61
SGD 18,614.60 18,802.62 19,405.96
THB 659.61 732.90 760.97
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 03/11/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,130.00 25,144.00 25,454.00
EUR 26,988.00 27,096.00 28,194.00
GBP 32,026.00 32,155.00 33,112.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,305.00
CHF 28,741.00 28,856.00 29,717.00
JPY 162.13 162.78 169.84
AUD 16,333.00 16,399.00 16,889.00
SGD 18,786.00 18,861.00 19,384.00
THB 728.00 731.00 762.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,420.00
NZD 14,878.00 15,367.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 03/11/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25126 25126 25454
AUD 16248 16348 16918
CAD 17804 17904 18455
CHF 28736 28766 29559
CNY 0 3514.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27010 27110 27982
GBP 32149 32199 33302
HKD 0 3280 0
JPY 162.52 163.02 169.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18702 18832 19564
THB 0 690.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 03/11/2024 16:00