Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Kim ngạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp FDI đạt 212,69 tỷ USD trong 8 tháng

16:50 | 27/08/2019

224 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, tính đến hết tháng 8/2019, khu vực doanh nghiệp (DN) có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có tổng giá trị xuất nhập khẩu (XNK) ước đạt khoảng 212,69 tỷ USD, chiếm 63,2% tổng giá trị XNK của cả nước và tăng 4,7% so với cùng kỳ năm trước.    
kim ngach xuat nhap khau cua doanh nghiep fdi dat 21269 ty usd trong 8 thangDoanh nghiệp FDI đứng đầu về lợi nhuận và hiệu suất sinh lợi
kim ngach xuat nhap khau cua doanh nghiep fdi dat 21269 ty usd trong 8 thangXu hướng doanh nghiệp FDI nhỏ lẻ đầu tư vào Việt Nam
kim ngach xuat nhap khau cua doanh nghiep fdi dat 21269 ty usd trong 8 thangDoanh nghiệp FDI vẫn nắm “phần hồn” của ngành xuất khẩu da giày Việt Nam

Thống kê sơ bộ của ngành Hải quan cho thấy, tổng kim ngạch XNK hàng hóa của cả nước tính đến hết tháng 8/2019 đạt 336,56 tỷ USD, tăng 7,9% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, trị giá hàng hóa xuất khẩu ước đạt 169,98 tỷ USD, tăng 7,3% và nhập khẩu đạt 166,59 tỷ USD, tăng 8,5%.

kim ngach xuat nhap khau cua doanh nghiep fdi dat 21269 ty usd trong 8 thang
Kim ngạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp FDI đạt 212,69 tỷ USD trong 8 tháng

Cán cân thương mại hàng hóa của Việt Nam trong 8 tháng ước tính xuất siêu hơn 3,4 tỷ USD, giảm 29,9% so với cùng kỳ năm trước.

Riêng khu vực doanh nghiệp FDI, trong tháng 8/2019 có tổng trị giá xuất khẩu ước đạt 30,5 tỷ USD, trong đó xuất khẩu là 17 tỷ USD, tăng 12,7% so với tháng trước, nhập khẩu là 13,5 tỷ USD, tăng nhẹ 1,6% so với tháng trước.

Như vậy, tính đến hết tháng 8/2019, khu vực FDI có giá trị XNK nước đạt 212,69 tỷ USD, chiếm 63,2% tổng giá trị XNK của cả nước và tăng 4,7% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, trị giá xuất khẩu của khu vực doanh nghiệp này trong 8 tháng ước đạt 116,54 tỷ USD, tăng 4,7% so với cùng kỳ năm 2018, trị giá nhập khẩu ước đạt 96,15 tỷ USD, tăng 4,8%.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 19:00