Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hoàng Anh Gia Lai xác nhận bị FPT Capital kiện ra toà

18:22 | 19/10/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
Lãnh đạo Hoàng Anh Gia Lai cho biết, công ty này đã cử luật sư đại diện cho công ty và ông Đoàn Nguyên Đức tham gia tố tụng. Vụ việc đang được tòa án xem xét giải quyết chưa có phán quyết cuối cùng.
hoang anh gia lai xac nhan bi fpt capital kien ra toa
​Cổ phiếu HAG và HNG đã bật tăng mạnh sau văn bản giải trình của Hoàng Anh Gia Lai về lùm xùm tranh chấp với FPT Capital

Ông Võ Trường Sơn, Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai (mã chứng khoán HAG) vừa ký văn bản giải trình của tập đoàn này về việc tranh chấp hợp đồng góp vốn cổ phần với CTCP Quản lý Quỹ Đầu tư FPT (FPT Capital) – sự việc đang gây xôn xao trên thị trường tài chính.

Trong văn bản này, ông Sơn cho biết, vào ngày 19/12/2011, FPT Capital và CTCP Cao su Hoàng Anh Gia Lai nay đã chuyển đổi thành CTCP Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (mã chứng khoán HNG) đã ký với nhau Hợp đồng góp vốn cổ phần với tổng giá trị 76,5 tỷ đồng.

Cụ thể, FPT Capital mua vào 1,5 triệu cổ phiếu với mức giá 51.000 đồng/cổ phiếu để tăng sở hữu lên 2.242.500 cổ phiếu. Đây là số cổ phần trong đợt phát hành thêm cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu với tỷ lệ 49,5% hồi tháng 6/2015.

Đến ngày 3/9/2015, FPT Capital có gửi thông báo đề nghị công ty và ông Đoàn Nguyên Đức mua lại toàn bộ 2.242.500 cổ phiếu HNG tại ngày 21/1/2016 với tổng giá trị gần 113 tỷ đồng.

Theo khẳng định của ông Võ Trường Sơn, giá trị cổ phiếu HNG mà FPT Capital yêu cầu mua lại theo cách tính toán của FPT Capital là chưa hợp lý. Trong khi hợp đồng đang có một số vấn đề pháp lý chưa phù hợp với quy định của pháp luật nên Hoàng Anh Gia Lai chưa chấp nhận. Do hai bên chưa tìm được tiếng nói chung nên FPT khởi kiện ra tòa án.

Cũng theo ông Sơn, hiện nay, Hoàng Anh Gia Lai cử luật sư đại diện cho công ty này và ông Đoàn Nguyên Đức tham gia tố tụng. Vụ việc đang được tòa án xem xét giải quyết chưa có phán quyết cuối cùng.

Lãnh đạo Hoàng Anh Gia Lai cam kết với nhà đầu tư và cổ đông sẽ công bố thông tin tiếp theo sau khi nhận được bản án, quyết định của tòa án.

Thông tin tranh chấp, kiện cáo nói trên đã khiến cổ phiếu HAG và HNG giảm nhẹ trong phiên 18/10. Tuy nhiên, trong ngày hôm nay, khi thị trường đón nhận văn bản giải trình từ phía Hoàng Anh Gia Lai, cả hai mã này đều đã phục hồi rất mạnh mẽ bất chấp thị trường diễn biến khá xấu.

Cụ thể, HNG tăng 700 đồng tương ứng 4,7% lên 15.700 đồng/cổ phiếu còn HAG tăng 3,5% lên 5.280 đồng/cổ phiếu. Khối lượng khớp lệnh tại HAG đạt 5,1 triệu đơn vị và tại HNG là gần 980 nghìn cổ phiếu.

Theo Dân trí

hoang anh gia lai xac nhan bi fpt capital kien ra toa Bầu Đức gây bất ngờ lớn; Các nữ tỷ phú bỗng “mất tiền” trước thềm 20/10
hoang anh gia lai xac nhan bi fpt capital kien ra toa Cổ phiếu nhà Hà Tăng “chết thanh khoản”; Đại gia kín tiếng “bay” gần 1.000 tỷ đồng
hoang anh gia lai xac nhan bi fpt capital kien ra toa Đại gia thủy sản “thủng túi”; Các sếp Điện Quang vẫn "bộn tiền"
hoang anh gia lai xac nhan bi fpt capital kien ra toa “Cục lỗ” phình to 2.100 tỷ đồng, đại gia Mai Hữu Tín quyết “tái thiết” Gỗ Trường Thành

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,600 88,000
Nguyên liệu 999 - HN 87,500 87,900
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 29/10/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.890
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.890
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.890
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.890
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.890
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 29/10/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,685 8,880
Trang sức 99.9 8,675 8,870
NL 99.99 8,735
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,705
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,775 8,890
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,775 8,890
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,775 8,890
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 29/10/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,310.29 16,475.04 17,003.61
CAD 17,792.05 17,971.77 18,548.36
CHF 28,446.41 28,733.74 29,655.60
CNY 3,472.75 3,507.83 3,620.37
DKK - 3,602.63 3,740.60
EUR 26,680.35 26,949.85 28,143.32
GBP 32,017.41 32,340.82 33,378.40
HKD 3,180.84 3,212.97 3,316.05
INR - 300.89 312.92
JPY 159.54 161.15 168.82
KRW 15.81 17.57 19.06
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,763.26 5,888.97
NOK - 2,261.39 2,357.41
RUB - 248.27 274.83
SAR - 6,740.04 7,009.51
SEK - 2,339.10 2,438.42
SGD 18,676.35 18,865.00 19,470.24
THB 663.26 736.96 765.18
USD 25,164.00 25,194.00 25,464.00
Cập nhật: 29/10/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,224.00 25,464.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,065.00
GBP 32,277.00 32,407.00 33,353.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,657.00 28,772.00 29,614.00
JPY 161.54 162.19 169.13
AUD 16,447.00 16,513.00 16,998.00
SGD 18,836.00 18,912.00 19,428.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 17,938.00 18,010.00 18,515.00
NZD 14,921.00 25,405.00
KRW 17.53 19.25
Cập nhật: 29/10/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25236 25236 25464
AUD 16381 16481 17044
CAD 17889 17989 18540
CHF 28819 28849 29642
CNY 0 3520.4 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26951 27051 27923
GBP 32374 32424 33526
HKD 0 3280 0
JPY 162.73 163.23 169.74
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14942 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18785 18915 19637
THB 0 693.4 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 29/10/2024 00:02