Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hải quan TPHCM tổng kiểm tra, rà soát Công ty Asanzo

09:53 | 03/07/2019

294 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hải quan TPHCM sẽ kiểm tra, rà soát các mặt hàng nhập khẩu, báo cáo quyết toán thuế, nghĩa vụ nộp thuế…của Công ty Cổ phần Tập đoàn Asanzo.
hai quan tphcm tong kiem tra ra soat cong ty asanzo
Hải quan TPHCM sẽ phối hợp cùng nhiều đơn vị tổng kiểm tra các hoạt động của Asanzo. Ảnh: Đại Việt

Ngày 3/7, đại diện Cục Hải quan TPHCM cho biết, các đơn vị nghiệp vụ trực thuộc cơ quan này đang thực hiện kiểm tra, rà soát các thông tin liên quan đến Công ty Cổ phần Tập đoàn Asanzo.

Cụ thể, Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội Kiểm soát hải quan sẽ rà soát các mặt hàng nhập khẩu của Công ty Asanzo trong thời gian qua.

Phòng Thuế xuất nhập khẩu, Phòng Giám sát quản lý và các Chi cục hải quan sẽ kiểm tra, rà soát việc chấp hành pháp luật, chính sách về nhập khẩu hàng hoá của Công ty Asanzo. Kiểm tra giá, thuế của Asanzo và các công ty liên quan.

Phòng Công nghệ thông tin, Phòng Thuế xuất nhập khẩu sẽ phối hợp với Cục Thuế TPHCM, Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM cũng sẽ tổng rà soát các doanh nghiệp liên quan đến Asanzo.

Ngoài ra, Cục Hải quan và Cục Thuế thành phố sẽ điều tra, xác minh việc báo cáo quyết toán thuế, nghĩa vụ nộp thuế của Asanzo và các công ty “con” liên quan.

Đại diện Cục Hải quan TPHCM chia sẻ, việc kiểm tra, rà soát Công ty Asanzo là công tác quản lý Nhà nước về hoạt động xuất nhập khẩu, chấp hành thuế của doanh nghiệp. Cục Hải quan sẽ sớm có báo cáo lên Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính về vụ việc tại Asanzo.

hai quan tphcm tong kiem tra ra soat cong ty asanzo
Công ty Asanzo bị "tố" dùng hàng Trung Quốc "đội lốt" hàng Việt Nam. Ảnh: Đại Việt

Như Dân Trí đã thông tin, Công ty Asanzo bị một số cơ quan báo chí “vạch trần” việc dùng hàng Trung Quốc “đội lốt” hàng Việt Nam.

Sau khi báo chí phản ánh, Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo các cơ quan chức năng kiểm tra, xác minh thông tin báo chí phản ánh.

Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Tài chính – Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 389 Quốc gia chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Công thương và các cơ quan liên quan khẩn trương kiểm tra, xác minh thông tin Công ty Asanzo nhập khẩu sản phẩm sản xuất tại nước khác gắn nhãn “xuất xứ Việt Nam” để bán ra thị trường nội địa, làm rõ các vi phạm để xử lý nghiêm theo đúng quy định của pháp luật.

Bộ Tài chính và Bộ Công Thương chỉ đạo các cơ quan chức năng (hải quan, quản lý thị trường…) rà soát lại việc thực hiện quản lý Nhà nước và chức trách nhiệm vụ được giao trong vụ việc này, kiểm điểm làm rõ trách nhiệm theo đúng quy định của pháp luật.

Thủ tướng Chính phủ cũng yêu cầu Bộ Tài chính, Bộ Công Thương khẩn trương thực hiện các nhiệm vụ nêu trên, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả trước ngày 30/7/2019.

Theo Dân trí

hai quan tphcm tong kiem tra ra soat cong ty asanzoShark Phú “đổ lỗi” nồi cơm Trung Quốc là do siêu thị; Asanzo của “cá mập” Tam chỉ còn 5 lao động
hai quan tphcm tong kiem tra ra soat cong ty asanzoAsanzo bất ngờ lên tiếng sau các cáo buộc về lùm xùm xuất xứ
hai quan tphcm tong kiem tra ra soat cong ty asanzoTin tức kinh tế ngày 27/6: Thuế nhập nhiều mặt hàng từ Nhật, Singapore, Canada về 0%

dantri.com.vn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 09/09/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 09/09/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 09/09/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 09/09/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 09/09/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 09/09/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 09/09/2024 04:00