Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hải quan TPHCM tổng kiểm tra, rà soát Công ty Asanzo

09:53 | 03/07/2019

296 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hải quan TPHCM sẽ kiểm tra, rà soát các mặt hàng nhập khẩu, báo cáo quyết toán thuế, nghĩa vụ nộp thuế…của Công ty Cổ phần Tập đoàn Asanzo.
hai quan tphcm tong kiem tra ra soat cong ty asanzo
Hải quan TPHCM sẽ phối hợp cùng nhiều đơn vị tổng kiểm tra các hoạt động của Asanzo. Ảnh: Đại Việt

Ngày 3/7, đại diện Cục Hải quan TPHCM cho biết, các đơn vị nghiệp vụ trực thuộc cơ quan này đang thực hiện kiểm tra, rà soát các thông tin liên quan đến Công ty Cổ phần Tập đoàn Asanzo.

Cụ thể, Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội Kiểm soát hải quan sẽ rà soát các mặt hàng nhập khẩu của Công ty Asanzo trong thời gian qua.

Phòng Thuế xuất nhập khẩu, Phòng Giám sát quản lý và các Chi cục hải quan sẽ kiểm tra, rà soát việc chấp hành pháp luật, chính sách về nhập khẩu hàng hoá của Công ty Asanzo. Kiểm tra giá, thuế của Asanzo và các công ty liên quan.

Phòng Công nghệ thông tin, Phòng Thuế xuất nhập khẩu sẽ phối hợp với Cục Thuế TPHCM, Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM cũng sẽ tổng rà soát các doanh nghiệp liên quan đến Asanzo.

Ngoài ra, Cục Hải quan và Cục Thuế thành phố sẽ điều tra, xác minh việc báo cáo quyết toán thuế, nghĩa vụ nộp thuế của Asanzo và các công ty “con” liên quan.

Đại diện Cục Hải quan TPHCM chia sẻ, việc kiểm tra, rà soát Công ty Asanzo là công tác quản lý Nhà nước về hoạt động xuất nhập khẩu, chấp hành thuế của doanh nghiệp. Cục Hải quan sẽ sớm có báo cáo lên Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính về vụ việc tại Asanzo.

hai quan tphcm tong kiem tra ra soat cong ty asanzo
Công ty Asanzo bị "tố" dùng hàng Trung Quốc "đội lốt" hàng Việt Nam. Ảnh: Đại Việt

Như Dân Trí đã thông tin, Công ty Asanzo bị một số cơ quan báo chí “vạch trần” việc dùng hàng Trung Quốc “đội lốt” hàng Việt Nam.

Sau khi báo chí phản ánh, Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo các cơ quan chức năng kiểm tra, xác minh thông tin báo chí phản ánh.

Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Tài chính – Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 389 Quốc gia chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Công thương và các cơ quan liên quan khẩn trương kiểm tra, xác minh thông tin Công ty Asanzo nhập khẩu sản phẩm sản xuất tại nước khác gắn nhãn “xuất xứ Việt Nam” để bán ra thị trường nội địa, làm rõ các vi phạm để xử lý nghiêm theo đúng quy định của pháp luật.

Bộ Tài chính và Bộ Công Thương chỉ đạo các cơ quan chức năng (hải quan, quản lý thị trường…) rà soát lại việc thực hiện quản lý Nhà nước và chức trách nhiệm vụ được giao trong vụ việc này, kiểm điểm làm rõ trách nhiệm theo đúng quy định của pháp luật.

Thủ tướng Chính phủ cũng yêu cầu Bộ Tài chính, Bộ Công Thương khẩn trương thực hiện các nhiệm vụ nêu trên, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả trước ngày 30/7/2019.

Theo Dân trí

hai quan tphcm tong kiem tra ra soat cong ty asanzoShark Phú “đổ lỗi” nồi cơm Trung Quốc là do siêu thị; Asanzo của “cá mập” Tam chỉ còn 5 lao động
hai quan tphcm tong kiem tra ra soat cong ty asanzoAsanzo bất ngờ lên tiếng sau các cáo buộc về lùm xùm xuất xứ
hai quan tphcm tong kiem tra ra soat cong ty asanzoTin tức kinh tế ngày 27/6: Thuế nhập nhiều mặt hàng từ Nhật, Singapore, Canada về 0%

dantri.com.vn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
AVPL/SJC HCM 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
AVPL/SJC ĐN 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 ▲900K 85,950 ▲950K
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 ▲900K 85,850 ▲950K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
Cập nhật: 21/10/2024 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
TPHCM - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Hà Nội - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Đà Nẵng - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Miền Tây - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.400 ▲700K 86.390 ▲690K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.400 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.400 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.200 ▲600K 86.000 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.110 ▲590K 85.910 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.240 ▲590K 85.240 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.380 ▲550K 78.880 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.250 ▲450K 64.650 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.230 ▲410K 58.630 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.650 ▲390K 56.050 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.210 ▲370K 52.610 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.060 ▲350K 50.460 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.530 ▲250K 35.930 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.000 ▲220K 32.400 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.130 ▲200K 28.530 ▲200K
Cập nhật: 21/10/2024 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,475 ▲85K 8,655 ▲85K
Trang sức 99.9 8,465 ▲85K 8,645 ▲85K
NL 99.99 8,535 ▲85K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,495 ▲85K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,565 ▲85K 8,665 ▲85K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,565 ▲85K 8,665 ▲85K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,565 ▲85K 8,665 ▲85K
Miếng SJC Thái Bình 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Cập nhật: 21/10/2024 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,449.59 16,615.75 17,148.95
CAD 17,806.49 17,986.36 18,563.55
CHF 28,439.35 28,726.62 29,648.47
CNY 3,459.47 3,494.41 3,606.55
DKK - 3,606.03 3,744.15
EUR 26,694.29 26,963.93 28,158.23
GBP 32,055.29 32,379.08 33,418.15
HKD 3,166.60 3,198.58 3,301.23
INR - 299.51 311.48
JPY 162.88 164.53 172.35
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 82,232.66 85,520.99
MYR - 5,808.00 5,934.73
NOK - 2,257.12 2,352.97
RUB - 250.04 276.80
SAR - 6,705.27 6,973.40
SEK - 2,345.18 2,444.77
SGD 18,743.68 18,933.01 19,540.58
THB 669.03 743.37 771.84
USD 25,040.00 25,070.00 25,430.00
Cập nhật: 21/10/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,020.00 25,360.00
EUR 26,827.00 26,935.00 28,062.00
GBP 32,247.00 32,377.00 33,375.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,295.00
CHF 28,576.00 28,691.00 29,583.00
JPY 164.85 165.51 173.03
AUD 16,595.00 16,662.00 17,175.00
SGD 18,883.00 18,959.00 19,512.00
THB 739.00 742.00 775.00
CAD 17,908.00 17,980.00 18,517.00
NZD 15,058.00 15,567.00
KRW 17.63 19.41
Cập nhật: 21/10/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25080 25430
AUD 16550 16650 17212
CAD 17933 18033 18585
CHF 28791 28821 29615
CNY 0 3516.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26965 27065 27938
GBP 32405 32455 33558
HKD 0 3220 0
JPY 165.77 166.27 172.78
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15108 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18861 18991 19712
THB 0 702.3 0
TWD 0 772 0
XAU 8600000 8600000 8800000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 21/10/2024 14:45