Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giới nhà giàu bỏ vài trăm triệu đồng để thuê huấn luyện viên dạy… ngủ

06:51 | 24/10/2018

240 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các huấn luyện viên giấc ngủ tính phí tới 10.000 USD nếu dạy cả ngày, bao gồm huấn luyện cách sống và kiểm tra chế độ ăn uống để xác định xem việc mất ngủ có liên quan đến thực phẩm hay không.
Giới nhà giàu bỏ vài trăm triệu đồng để thuê huấn luyện viên dạy… ngủ
Huấn luyện viên giấc ngủ Soda Kuczkowski đang trị liệu cho Brian Ellis ở trung tâm của cô. (Nguồn:Dan Cappellazzo)

Anh Brian Ellis, 39 tuổi, chỉ ngủ 2 tiếng đồng hồ mỗi ngày và nếu điều này cứ tiếp tục xảy ra, anh sẽ mất việc, gặp rắc rối trong cuộc sống vợ chồng và còn hơn thế nữa.

Vì thế, Brian đã thuê một huấn luyện viên giấc ngủ Soda Kuczkowski, người đã dạy anh một loạt các giải pháp toàn diện, như xịt Magiê, dùng kính chắn ánh sáng xanh hay các lớp thiền và yoga.

Trong 10 tháng qua, anh đã chi khoảng 4.000 USD để học cách ngủ và giờ đây, anh ngủ được khoảng 5 tiếng mỗi đêm.

“Bỏ tiền ra để học cách cải thiện giấc ngủ là hoàn toàn đáng giá. Nếu không học được những phương pháp này, tôi không biết bây giờ mình sẽ ra sao nữa”, Brian nói.

Bên cạnh đó, những năm qua, các cặp phụ huynh trẻ cũng đau đầu với việc làm cách nào để con họ ngủ vào ban đêm nên cũng đã tìm đến những chuyên gia.

Tuy nhiên, thời gian gần đây, chính người lớn lại là những người gặp vấn đề về giấc ngủ. Điều này dẫn đến sự tăng trưởng mạnh mẽ về số lượng chuyên gia chưa qua đào tạo sẵn sàng giúp đỡ họ.

Theo đó, Kuczkowski, người điều hành một trung tâm dạy ngủ rộng gần 186 m2 ở thành phố Buffalo, New York đã thu phí lên tới 1.100 USD/người trong một chương trình từ 4-6 tuần. Được biết, khách hàng của cô thường là các chuyên gia tài chính, luật sư, bác sỹ,…

Nếu gặp trường hợp quá khó đến nỗi Kuczkowski không giải quyết được, huấn luyện viên giấc ngủ người lớn này sẽ giới thiệu khách hàng đến một chuyên gia y tế.

“Khi bạn ngủ ngon hơn, bạn sáng tạo hơn, bạn làm việc hiệu quả hơn, bạn thành công hơn”, cô nói.

Bên cạnh đó, huấn luyện viên giấc ngủ Christine Hansen lại chỉ phục vụ khách hàng cao cấp. Theo đó, huấn luyện viên có trung tâm tại Luxembourg này tính phí lên đến 10.000 USD nếu dạy cả ngày, bao gồm huấn luyện cách sống và kiểm tra chế độ ăn uống để xác định xem việc mất ngủ có liên quan đến thực phẩm hay không.

“Tôi có những khách hàng cảm thấy như họ đã không ngủ suốt một năm. Bạn không thể hiểu được trừ khi bạn ở vị trí đó”, Hansen nói.

Dù vẫn còn cảnh giác với các huấn luyện viên giấc ngủ về bằng cấp của họ, nhiều người vẫn tìm đến họ sau khi trải qua hết các phương pháp thông thường, chẳng hạn như uống thuốc ngủ theo toa.

Ví như Gabriel-Ferretti, người đã bỏ ra 400 USD trong suốt 8 tuần để thuê huấn luyện viên giấc ngủ và hiện đang ngủ gần 8 tiếng một đêm.

Cô nói rằng có một huấn luyện viên theo dõi giờ đi ngủ và luôn nhắc nhở cô chính là chìa khóa cho sự thành công của cô.

“Đôi khi bạn cần bỏ tiền ra để một người khác nhắc nhở rằng: Giấc ngủ thực sự phải là một ưu tiên”, Gabriel-Ferretti nói.

Theo Dân trí

Nhà gỗ sưa đỏ trăm tỷ đồng không bán; trang điểm mùa cưới kiếm chục triệu đồng/ngày
Nho Nhật 300 đồng/quả bé tí; gốc lan đột biến giá 17 tỷ đồng chấn động dân chơi
Chi 6,8 tỷ đồng mua lan thưởng lãm; Mâm cỗ cưới 20 triệu đồng có gì lạ?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 ▲150K 77,550 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 ▲150K 77,450 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Cập nhật: 05/09/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 ▲50K 78.100 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 ▲50K 78.020 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 ▲50K 77.420 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 ▲50K 71.640 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 ▲40K 58.730 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 ▲40K 53.260 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 ▲40K 50.920 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 ▲30K 47.790 ▲30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 ▲30K 45.840 ▲30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 ▲20K 32.640 ▲20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 ▲20K 29.440 ▲20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 ▲10K 25.920 ▲10K
Cập nhật: 05/09/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 ▲10K 7,820 ▲5K
Trang sức 99.9 7,635 ▲10K 7,810 ▲5K
NL 99.99 7,650 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Cập nhật: 05/09/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
SJC 5c 78,500 ▼500K 80,520 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 ▼500K 80,530 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 ▲100K 78,600 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 ▲100K 78,700 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 77,200 ▲100K 78,200 ▲100K
Nữ Trang 99% 75,426 ▲99K 77,426 ▲99K
Nữ Trang 68% 50,831 ▲68K 53,331 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 30,263 ▲42K 32,763 ▲42K
Cập nhật: 05/09/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,229.70 16,393.64 16,920.26
CAD 17,862.03 18,042.46 18,622.04
CHF 28,508.32 28,796.28 29,721.32
CNY 3,414.61 3,449.10 3,560.43
DKK - 3,613.65 3,752.18
EUR 26,760.93 27,031.24 28,229.43
GBP 31,755.24 32,076.00 33,106.39
HKD 3,094.21 3,125.46 3,225.86
INR - 293.98 305.74
JPY 167.20 168.88 176.97
KRW 16.03 17.81 19.42
KWD - 80,840.61 84,075.97
MYR - 5,648.25 5,771.67
NOK - 2,287.25 2,384.46
RUB - 262.57 290.68
SAR - 6,575.02 6,838.16
SEK - 2,363.16 2,463.60
SGD 18,533.14 18,720.35 19,321.71
THB 650.12 722.35 750.05
USD 24,550.00 24,580.00 24,920.00
Cập nhật: 05/09/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,600.00 24,610.00 24,950.00
EUR 26,906.00 27,014.00 28,136.00
GBP 31,955.00 32,083.00 33,075.00
HKD 3,114.00 3,127.00 3,232.00
CHF 28,699.00 28,814.00 29,713.00
JPY 167.89 168.56 176.38
AUD 16,346.00 16,412.00 16,921.00
SGD 18,668.00 18,743.00 19,295.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,995.00 18,067.00 18,617.00
NZD 15,111.00 15,619.00
KRW 17.75 19.60
Cập nhật: 05/09/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24580 24580 24910
AUD 16419 16469 16981
CAD 18112 18162 18613
CHF 28965 29015 29568
CNY 0 3449.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27172 27222 27927
GBP 32275 32325 32977
HKD 0 3185 0
JPY 170.27 170.77 176.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15132 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18797 18847 19398
THB 0 693.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 05/09/2024 19:00