Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng tăng vọt, SJC lên mức 65 triệu đồng/lượng

14:06 | 24/02/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tuyên bố về một chiến dịch quân sự đặc biệt của Nga ở Ukraine đã đẩy giá vàng thế giới tăng vọt, lên mức 1.940 USD/Ounce.

Ghi nhận của Petrotimes vào lúc 13h45 ngày 24/2, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.941,13 USD/Ounce. Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 3/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.940,1 USD/Ounce, tăng 30,7 USD/Ounce trong phiên.

gia-vang-3
Ảnh minh hoạ

Giá vàng hôm nay tăng vọt sau khi thông tin Nga tuyên bố mở chiến dịch quân sự đặc biệt ở Ukraine và Mỹ cũng như các nước đồng minh khẳng định sẽ đưa ra các biện pháp trừng phạt mới đối với Nga.

Đà tăng của giá vàng còn được thúc đẩy bởi thị trường chứng khoán Mỹ giảm điểm mạnh sau khi thông tin trên được phát đi. Theo ghi nhận, trong sáng 24/2, chỉ số Dow futures giảm 719 điểm, tương đương 2,2%, trong khi chỉ số S&P 500 futures giảm 2,1%. Nasdaq 100 futures giảm 2,5%.

Trước đó, trong phiên 23/2, chỉ số Dow Jones mất 464 điểm, tương đương giảm 1,38%, còn 33.131,76 điểm; chỉ số S&P 500 giảm 1,84%, còn 4.225,5 điểm; chỉ số Nasdaq sụt 2,57%, còn 13.037,49 điểm.

Tại thị trường trong nước, theo diễn biến cảu giá vàng thế giới, giá vàng SJC trong nước cũng được điều chỉnh tăng mạnh, lên mức 65 triệu đồng/lượng.

Cụ thể, giá vàng SJC được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 64,20 – 64,90 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 900 ngàn đồng ở chiều mua và 1 triệu đồng ở chiều bán.

Với mức điều chỉnh tăng 900 ngàn đồng ở chiều mua và 1,1 triệu đồng ở chiều bán, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 64,10 – 64,90 triệu đồng/lượng.

Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 64,20 – 64,90 triệu đồng/lượng, tăng 950 ngàn đồng ở chiều mua và 1,15 triệu đồng ở chiều bán.

Minh Ngọc

Bank Of America dự báo giá dầu khi khủng hoảng Ukraine nổ raBank Of America dự báo giá dầu khi khủng hoảng Ukraine nổ ra
Phản ứng của thế giới khi Nga tấn công cơ sở quân sự UkrainePhản ứng của thế giới khi Nga tấn công cơ sở quân sự Ukraine
Tổng thống Ukraine tuyên bố thiết quân luậtTổng thống Ukraine tuyên bố thiết quân luật
Nga mở chiến dịch quân sự đặc biệt tại miền Đông UkraineNga mở chiến dịch quân sự đặc biệt tại miền Đông Ukraine
Tổng thống Joe Biden ra lệnh trừng phạt nhà điều hành Nord Stream 2Tổng thống Joe Biden ra lệnh trừng phạt nhà điều hành Nord Stream 2

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,600 ▼200K 88,000 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 87,500 ▼200K 87,900 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 28/10/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 28/10/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,685 ▼15K 8,880 ▼10K
Trang sức 99.9 8,675 ▼15K 8,870 ▼10K
NL 99.99 8,735 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,705 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 28/10/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,310.29 16,475.04 17,003.61
CAD 17,792.05 17,971.77 18,548.36
CHF 28,446.41 28,733.74 29,655.60
CNY 3,472.75 3,507.83 3,620.37
DKK - 3,602.63 3,740.60
EUR 26,680.35 26,949.85 28,143.32
GBP 32,017.41 32,340.82 33,378.40
HKD 3,180.84 3,212.97 3,316.05
INR - 300.89 312.92
JPY 159.54 161.15 168.82
KRW 15.81 17.57 19.06
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,763.26 5,888.97
NOK - 2,261.39 2,357.41
RUB - 248.27 274.83
SAR - 6,740.04 7,009.51
SEK - 2,339.10 2,438.42
SGD 18,676.35 18,865.00 19,470.24
THB 663.26 736.96 765.18
USD 25,164.00 25,194.00 25,464.00
Cập nhật: 28/10/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,224.00 25,464.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,065.00
GBP 32,277.00 32,407.00 33,353.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,657.00 28,772.00 29,614.00
JPY 161.54 162.19 169.13
AUD 16,447.00 16,513.00 16,998.00
SGD 18,836.00 18,912.00 19,428.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 17,938.00 18,010.00 18,515.00
NZD 14,921.00 25,405.00
KRW 17.53 19.25
Cập nhật: 28/10/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25236 25236 25464
AUD 16381 16481 17044
CAD 17889 17989 18540
CHF 28819 28849 29642
CNY 0 3520.4 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26951 27051 27923
GBP 32374 32424 33526
HKD 0 3280 0
JPY 162.73 163.23 169.74
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14942 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18785 18915 19637
THB 0 693.4 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 28/10/2024 23:00