Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng SJC tiếp đà lao dốc, mất gần 500.000 đồng/lượng, thế giới đi lên

18:21 | 09/02/2022

96 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong khi giá vàng thế giới tăng nhẹ thì giá vàng SJC trong nước ngày 9/2 lại tiếp đà đi xuống. Tính chung 2 phiên giao dịch, giá vàng SJC đã bị thổi bay gần 1,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng SJC tiếp đà lao dốc, mất gần 500.000 đồng/lượng, thế giới đi lên
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào lúc 18h ngày 9/2, giá vàng SJC niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 61,35 – 62,15 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm 450.000 đồng ở chiều mua và 350.000 đồng ở chiều bán so với đầu phiên giao dịch cùng ngày.

Với mức giảm tới 600.000 đồng ở chiều mua và 100.000 ở chiều bán, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,00 – 62,40 triệu đồng/lượng.

Còn tại Phú Quý SJC, với mức giảm 150.000 ngàn đồng ở chiều mua và giữ nguyên giá ở chiều bán, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,35 – 62,20 triệu đồng/lượng.

Trên thị trường thế giới, với việc đồng USD suy yếu trong bối cảnh thâm hụt thương mại Mỹ ghi nhận mức cao kỷ lục, giá vàng thế giới tiếp tục duy trì đà tăng nhẹ.

Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.826,84 USD/Ounce, trong khi giá vàng thế giới giao tháng 3/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.827,4 USD/Ounce, tăng 0,6 USD/Ounce trong phiên.

Bộ Thương mại Mỹ ngày 8/2 cho biết, thâm hụt thương mại hàng hoá và dịch vụ của nền kinh tế nước này trong năm 2021 đã tăng 27%, lên mức 859,1 tỷ USD, cao hơn rất nhiều mức kỷ lục 763,53 tỷ USD được thiết lập vào năm 2006.

Nhập khẩu Mỹ ghi nhận trong năm 2021 tăng 20,5% lên 3.390 tỷ USD, trong khi xuất khẩu chỉ tăng khoảng 18,5%, lên 2.530 tỷ USD.

Với riêng Trung Quốc, thâm hụt thương mại năm 2021 của Mỹ với Trung Quốc tăng 14,5% so với năm trước, lên 355,3 tỷ USD – trái ngược so với mức giảm thâm hụt thương mại mà nền kinh tế Mỹ có được thời cựu Tổng thống Mỹ Donald Trump.

Giới chuyên gia cho rằng, dữ liệu thâm hụt thương mại hàng hoá và dịch vụ của nền kinh tế Mỹ cho thấy sức mạnh cũng như sự phụ thuộc của nền kinh tế Mỹ vào hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu là rất lớn.

Minh Ngọc

Chuyên gia ngoại: Số đông nhà đầu tư chứng khoán thích Chuyên gia ngoại: Số đông nhà đầu tư chứng khoán thích "lướt sóng"
Bộ Xây dựng: Xử lý nghiêm các vi phạm trục lợi, đấu giá đấtBộ Xây dựng: Xử lý nghiêm các vi phạm trục lợi, đấu giá đất
Mới đầu năm, CEO, DIG, L14 Mới đầu năm, CEO, DIG, L14 "rủ nhau" giảm sàn: Nhà đầu tư "chết điếng"
Bitcoin bất ngờ hồi phục, vượt mốc 42.000 USDBitcoin bất ngờ hồi phục, vượt mốc 42.000 USD
20 năm săn tìm loạt kỳ lân tỷ USD tại Việt Nam của nhà đầu tư Mỹ20 năm săn tìm loạt kỳ lân tỷ USD tại Việt Nam của nhà đầu tư Mỹ
Trung Quốc ký hợp đồng xây dựng nhà máy hạt nhân với Ac-hen-ti-naTrung Quốc ký hợp đồng xây dựng nhà máy hạt nhân với Ac-hen-ti-na

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,000 85,000
AVPL/SJC HCM 83,000 85,000
AVPL/SJC ĐN 83,000 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,850 83,150
Nguyên liệu 999 - HN 82,750 83,050
AVPL/SJC Cần Thơ 83,000 85,000
Cập nhật: 15/10/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.800 ▲100K 83.800 ▲100K
TPHCM - SJC 83.000 85.000
Hà Nội - PNJ 82.800 ▲100K 83.800 ▲100K
Hà Nội - SJC 83.000 85.000
Đà Nẵng - PNJ 82.800 ▲100K 83.800 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.000
Miền Tây - PNJ 82.800 ▲100K 83.800 ▲100K
Miền Tây - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.800 ▲100K 83.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.700 ▲100K 83.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.620 ▲100K 83.420 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.770 ▲100K 82.770 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.090 ▲100K 76.590 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.380 ▲80K 62.780 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.530 ▲70K 56.930 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.030 ▲70K 54.430 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.690 ▲70K 51.090 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.600 ▲60K 49.000 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.490 ▲50K 34.890 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.060 ▲30K 31.460 ▲30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.310 ▲40K 27.710 ▲40K
Cập nhật: 15/10/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,205 8,375
Trang sức 99.9 8,195 8,365
NL 99.99 8,265 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,225
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,295 8,385
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,295 8,385
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,295 8,385
Miếng SJC Thái Bình 8,300 8,500
Miếng SJC Nghệ An 8,300 8,500
Miếng SJC Hà Nội 8,300 8,500
Cập nhật: 15/10/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,302.61 16,467.29 16,996.06
CAD 17,606.23 17,784.07 18,355.12
CHF 28,202.23 28,487.10 29,401.83
CNY 3,415.59 3,450.10 3,560.88
DKK - 3,577.05 3,714.13
EUR 26,493.57 26,761.18 27,947.04
GBP 31,778.67 32,099.67 33,130.40
HKD 3,130.43 3,162.05 3,263.59
INR - 296.07 307.91
JPY 161.41 163.04 170.80
KRW 15.85 17.61 19.11
KWD - 81,148.86 84,395.46
MYR - 5,730.94 5,856.10
NOK - 2,253.49 2,349.24
RUB - 246.04 272.38
SAR - 6,627.48 6,892.64
SEK - 2,347.20 2,446.93
SGD 18,561.80 18,749.29 19,351.34
THB 660.68 734.09 762.22
USD 24,735.00 24,765.00 25,125.00
Cập nhật: 15/10/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,660.00 24,670.00 25,010.00
EUR 26,550.00 26,657.00 27,775.00
GBP 31,830.00 31,958.00 32,948.00
HKD 3,134.00 3,147.00 3,252.00
CHF 28,277.00 28,391.00 29,281.00
JPY 162.12 162.77 170.17
AUD 16,393.00 16,459.00 16,968.00
SGD 18,646.00 18,721.00 19,272.00
THB 727.00 730.00 762.00
CAD 17,668.00 17,739.00 18,272.00
NZD 14,872.00 15,377.00
KRW 17.52 19.31
Cập nhật: 15/10/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24760 24760 25110
AUD 16384 16484 17046
CAD 17704 17804 18361
CHF 28554 28584 29377
CNY 0 3470.9 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26762 26862 27734
GBP 32122 32172 33275
HKD 0 3180 0
JPY 164.43 164.93 171.44
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2300 0
NZD 0 14983 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18679 18809 19531
THB 0 692.7 0
TWD 0 768 0
XAU 8300000 8300000 8500000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 15/10/2024 18:00