Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bitcoin bất ngờ hồi phục, vượt mốc 42.000 USD

10:44 | 07/02/2022

132 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bitcoin (BTC), đồng tiền số có giá trị lớn nhất thế giới đang hồi phục, tăng vượt mốc 42.000 USD.

Lúc 9h sáng nay (7/2), bitcoin (BTC) đạt ngưỡng 42.242 USD, tăng 1,6% trong 24 giờ, nâng tổng giá trị vốn hóa của thị trường bitcoin vượt 800 tỷ USD.

Đồng tiền giá trị nhất thế giới tiếp tục thăng hoa, tăng nhẹ sau 2 tuần giao dịch ảm đạm. Tuy nhiên, các đồng tiền số khác lại đi ngược chiều, giảm nhẹ như ethereum giảm 0,01% còn 3.027 USD, solana giảm 0,94 % còn 114,11 USD, terra giảm 1,74% xuống 55,35 USD trong 24 giờ.

Theo Reutes, bitcoin đang có mức tăng ấn tượng là nhờ đà tăng của các cổ phiếu công nghệ khi Cục dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đẩy nhanh chiến dịch tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát.

"Thị trường tiền số đã phục hồi cùng với thị trường chứng khoán Mỹ, bất chấp những yếu tố tiêu cực khi cổ phiếu công ty mẹ của Facebook giảm 26% vào thứ 5 tuần với báo cáo kết quả lợi nhuận tồi tệ", Reuters cho biết.

Bitcoin bất ngờ hồi phục, vượt mốc 42.000 USD - 1
Giới đầu tư "nhẹ gánh" khi bitcoin hồi phục, vượt mốc 42.000 USD (Ảnh: CNBC).

Mới đây, trang đo lường tâm lý nhà đầu tư tiền mã hóa Alternative.me cho biết, chỉ số Fear and Greed (sợ hãi và tham lam) đang ở ngưỡng 45 điểm, nghĩa là ở ngưỡng "sợ". Điều đó cho thấy, thị trường tiền số nói chung và bitcoin nói riêng sẽ có một đợt điều chỉnh. Vì một tuần trước đó, trang đo lường này xác định tâm lý nhà đầu tư trên thế giới đang ở mức "sợ hãi", còn một tháng trước đó là "sợ hãi tột độ".

Nhiều chuyên gia cho rằng tiền điện tử đang trở thành xu hướng đầu tư dù có những quan điểm khác nhau hay nhiều tổ chức, quốc gia chưa chấp nhận đồng tiền này.

Gần đây, ProShares đã ra mắt quỹ ETF, hợp đồng bitcoin tương lai đầu tiên ở Mỹ, thu hút hơn 1 tỷ USD trong 2 ngày. Những người đam mê tiền điện tử vẫn hy vọng các nhà quản lý Mỹ chấp thuận một quỹ ETF giữ bitcoin vào năm 2022.

Coinbase Global đã trở thành công ty có mức định giá lên tới 54 tỷ USD. Người sáng lập công ty - Brian Armstrong hiện sở hữu khối tài sản trị giá 9,7 tỷ USD.

Sự bùng nổ tiền kỹ thuật số còn thể hiện ở nhiều lĩnh vực. Cụ thể, một chiếc NFT từ Beeple bán với giá 69,3 triệu USD tại Christie's. Tom Brady phát hành NFT gắn liền với sự nghiệp huyền thoại của anh ấy. Trong khi, Katy Perry, Grimes và công ty quản lý đứng sau BTS đều tìm cách kiếm tiền từ ngành công nghiệp này.

Ông Michael Novogratz , người điều hành Galaxy Digital, cho biết, giá trị tiền điện tử có thể đi ngang hoặc giảm sút trong ngắn hạn nhưng bitcoin sẽ không giảm xuống dưới mức sàn khoảng 42.000 USD.

Theo Dân trí

20 năm săn tìm loạt kỳ lân tỷ USD tại Việt Nam của nhà đầu tư Mỹ20 năm săn tìm loạt kỳ lân tỷ USD tại Việt Nam của nhà đầu tư Mỹ
Trung Quốc ký hợp đồng xây dựng nhà máy hạt nhân với Ac-hen-ti-naTrung Quốc ký hợp đồng xây dựng nhà máy hạt nhân với Ac-hen-ti-na
Thu hút 40 tỷ USD vốn FDI là mục tiêu trong tầm tayThu hút 40 tỷ USD vốn FDI là mục tiêu trong tầm tay
Total cùng CNOOC đầu tư 10 tỷ USD vào siêu dự án dầu gây tranh cãi ở UgandaTotal cùng CNOOC đầu tư 10 tỷ USD vào siêu dự án dầu gây tranh cãi ở Uganda

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,850 78,050
Nguyên liệu 999 - HN 77,750 77,950
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 15/09/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.950 79.100
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.950 79.100
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.950 79.100
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.950 79.100
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.950 79.100
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.950
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.950
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 15/09/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 ▲10K 7,880 ▲10K
Trang sức 99.9 7,685 ▲10K 7,870 ▲10K
NL 99.99 7,700 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 ▲10K 7,920 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 ▲10K 7,920 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 ▲10K 7,920 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 15/09/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 79,100
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 79,200
Nữ Trang 99.99% 77,700 78,700
Nữ Trang 99% 75,921 77,921
Nữ Trang 68% 51,171 53,671
Nữ Trang 41.7% 30,471 32,971
Cập nhật: 15/09/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,097.83 16,260.44 16,782.99
CAD 17,635.99 17,814.13 18,386.62
CHF 28,182.70 28,467.37 29,382.21
CNY 3,385.70 3,419.90 3,530.34
DKK - 3,581.35 3,718.70
EUR 26,526.61 26,794.55 27,982.60
GBP 31,456.22 31,773.96 32,795.07
HKD 3,069.29 3,100.29 3,199.93
INR - 291.84 303.52
JPY 168.91 170.62 178.78
KRW 15.98 17.75 19.36
KWD - 80,245.80 83,458.40
MYR - 5,629.52 5,752.61
NOK - 2,248.76 2,344.36
RUB - 262.02 290.08
SAR - 6,526.41 6,787.69
SEK - 2,344.89 2,444.58
SGD 18,426.15 18,612.27 19,210.40
THB 651.71 724.12 751.89
USD 24,360.00 24,390.00 24,730.00
Cập nhật: 15/09/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,370.00 24,380.00 24,720.00
EUR 26,681.00 26,788.00 27,903.00
GBP 31,654.00 31,781.00 32,768.00
HKD 3,084.00 3,096.00 3,200.00
CHF 28,349.00 28,463.00 29,353.00
JPY 169.50 170.18 178.08
AUD 16,207.00 16,272.00 16,779.00
SGD 18,546.00 18,620.00 19,172.00
THB 717.00 720.00 752.00
CAD 17,751.00 17,822.00 18,366.00
NZD 14,944.00 15,449.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 15/09/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16276 16326 16836
CAD 17868 17918 18369
CHF 28674 28724 29278
CNY 0 3420.9 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26953 27003 27706
GBP 31983 32033 32703
HKD 0 3185 0
JPY 172.1 172.6 178.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14966 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18676 18726 19287
THB 0 695.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8080000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 15/09/2024 13:00