Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 24/9: Lao dốc không phanh

06:45 | 24/09/2020

6,408 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD tiếp tục tăng giá mạnh, trong khi nhà đầu tư tăng cường dịch chuyển dòng tiền vào các kênh đầu tư rủi ro, khiến giá vàng hôm nay trượt xuống mức thấp nhất 4 tháng.
gia-vang-chieu-219-dong-thoi-tang-60000-dongluong
Ảnh minh hoạ
Trải qua khủng hoảng, PVN luôn giữ được giá trị cốt lõiTrải qua khủng hoảng, PVN luôn giữ được giá trị cốt lõi
Ngành Dầu khí trước sóng gió của “khủng hoảng kép”Ngành Dầu khí trước sóng gió của “khủng hoảng kép”
Tạo thế và lực cho PetrovietnamTạo thế và lực cho Petrovietnam

Tính đến đầu giờ sáng ngày 24/9, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.855,87 USD/Ounce. So với cùng thời điểm ngày 23/9, giá vàng thế giới giao ngay đã giảm khoảng 43 USD/Ounce.

Giá vàng hôm nay hiện cao hơn khoảng 343 USD/Ounce so với đầu năm 2020. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,72 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2020 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.859,4 USD/Ounce, giảm 9,0 USD/Ounce trong phiên và đã giảm tới hơn 43 USD so với cùng thời điểm ngày 23/9.

Giá vàng ngày 24/9 tiếp tục giảm mạnh chủ yếu do đồng USD vẫn đang duy trì đà phục hồi tốt.

Đồng bạc xanh tăng giá trong bối cảnh Chủ tịch FED Jemero Powell trong bài phát biểu trước Hạ viện Mỹ đã nhấn mạnh đến việc cần thiết phải sớm có được một gói giải pháp mới trong bối cảnh tốc độ phục hồi của nền kinh tế Mỹ sẽ rất khó khăn.

Giới đầu tư đặt kỳ vọng sau phiên điều trần của Chủ tịch FED, các nhà lập pháp Mỹ sẽ sớm thông qua gói hỗ trợ mới với nhiều chính sách tốt nhằm giúp nền kinh tế số 1 thế giới phục hồi nhanh hơn, mạnh hơn.

Ngoài ra, trong một diễn biến khác, Chủ tịch FED chi nhánh Chicago Charles Evans cũng ám chỉ về khả năng FED sẽ nâng lãi suất sớm hơn so với kỳ vọng của thị trường.

Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 94,43 điểm, tăng 0,44%.

Giá vàng hôm nay còn chịu áp lực giảm giá mạnh khi giới đầu tư đặt cược vào các kênh đầu tư trứng khoán với kỳ vọng các thị trường này sẽ được thúc đẩy khi dịch Covid-19 được ngăn chặn. Nhiều nhà đầu tư tiếp tục bán mạnh kim loại quý và dịch chuyển dòng vốn sang các kênh đầu tư rủi ro.

Bên cạnh đó, trạng thái ổn định của các hoạt động sản xuất, thương mại của các nền kinh tế thời gian gần đây cũng tạo sức ép không nhỏ lên giá vàng ngày 24/9.

Tại thị trường trong nước, tính đến cuối phiên giao dịch ngày 23/9, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 55,40 – 55,85 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,45 – 55,85 triệu đồng/lượng.

Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,50 – 55,95 triệu đồng/lượng và tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 55,50 – 55,83 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,650 82,900
Nguyên liệu 999 - HN 82,550 82,800
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 08/10/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.700 83.600
TPHCM - SJC 82.000 84.000
Hà Nội - PNJ 82.700 83.600
Hà Nội - SJC 82.000 84.000
Đà Nẵng - PNJ 82.700 83.600
Đà Nẵng - SJC 82.000 84.000
Miền Tây - PNJ 82.700 83.600
Miền Tây - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.700 83.600
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.700
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.600 83.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.520 83.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.670 82.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.990 76.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.300 62.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.460 56.860
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.960 54.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.620 51.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.540 48.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.440 34.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.030 31.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.270 27.670
Cập nhật: 08/10/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,190 8,360
Trang sức 99.9 8,180 8,350
NL 99.99 8,230
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,210
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,280 8,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,280 8,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,280 8,370
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,400
Cập nhật: 08/10/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,000
SJC 5c 82,000 84,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 82,000 83,300
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 82,000 83,400
Nữ Trang 99.99% 81,950 83,000
Nữ Trang 99% 80,178 82,178
Nữ Trang 68% 54,096 56,596
Nữ Trang 41.7% 32,264 34,764
Cập nhật: 08/10/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,467.24 16,633.58 17,167.80
CAD 17,835.20 18,015.36 18,593.95
CHF 28,236.47 28,521.69 29,437.72
CNY 3,451.10 3,485.96 3,597.92
DKK - 3,590.39 3,728.01
EUR 26,571.32 26,839.72 28,029.23
GBP 31,784.37 32,105.43 33,136.55
HKD 3,118.28 3,149.78 3,250.94
INR - 295.14 306.94
JPY 161.63 163.26 171.03
KRW 15.96 17.73 19.24
KWD - 81,061.30 84,304.94
MYR - 5,764.16 5,890.08
NOK - 2,283.17 2,380.19
RUB - 248.93 275.58
SAR - 6,601.08 6,865.22
SEK - 2,348.27 2,448.06
SGD 18,573.84 18,761.45 19,364.01
THB 656.65 729.61 757.58
USD 24,640.00 24,670.00 25,030.00
Cập nhật: 08/10/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,640.00 24,660.00 25,000.00
EUR 26,714.00 26,821.00 27,941.00
GBP 31,976.00 32,104.00 33,096.00
HKD 3,132.00 3,145.00 3,250.00
CHF 28,403.00 28,517.00 29,413.00
JPY 163.41 164.07 171.59
AUD 16,580.00 16,647.00 17,159.00
SGD 18,701.00 18,776.00 19,330.00
THB 722.00 725.00 757.00
CAD 17,943.00 18,015.00 18,562.00
NZD 15,059.00 15,566.00
KRW 17.66 19.48
Cập nhật: 08/10/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24670 24670 25030
AUD 16524 16624 17186
CAD 17931 18031 18582
CHF 28527 28557 29351
CNY 0 3503.8 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26785 26885 27757
GBP 32063 32113 33215
HKD 0 3180 0
JPY 164.35 164.85 171.36
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2325 0
NZD 0 15069 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18666 18796 19522
THB 0 686.7 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 08/10/2024 06:00