Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 14/4/2022: Đồng USD lao dốc, giá vàng tăng mạnh

07:06 | 14/04/2022

399 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhu cầu tài sản đảm bảo tăng trong bối cảnh đồng USD mất giá mạnh đã hỗ trợ giá vàng hôm nay nhảy vọt, đạt mức cao nhất 1 tháng.
gia-vang-ngay-118-tiep-tuc-tang
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 14/4/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.978,43 USD/Ounce, tăng khoảng 13 USD so với cùng thời điểm ngày 13/4.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 54,88 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 14,92 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 5/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.982,2 USD/Ounce, giảm 2,5 USD/Ounce trong phiên nhưng đã tăng tới 14 USD so với cùng thời điểm ngày 13/4.

Giá vàng ngày 14/4 có xu hướng tăng mạnh chủ yếu do đồng USD mất giá trong bối cảnh triển vọng kinh tế toàn cầu tiếp tục chịu nhiều áp lực rủi ro từ cuộc xung đột Nga – Ukraine.

Đồng bạc xanh suy yếu sau khi thị trường ghi nhận phản ứng khá bình thản của giới chức Fed trước dữ liệu lạm phát Mỹ.

Theo giới phân tích, phản ứng này là nhờ chỉ số CPI cốt lõi (không tính giá năng lượng và thực phẩm) trong tháng 3/2022 của Mỹ, sau khi điều chỉnh các yếu tố mùa vụ, chỉ tăng 0,3%, mức tăng thấp nhất kể từ tháng 9/2021.

Trước đó, Bộ Lao động Mỹ cho biết lạm phát tiêu dùng trong tháng 3/2022 của nước này đã tăng 8,5% so với cùng kỳ năm 2021, xác lập mức cao nhất hơn 40 năm, do chi phí nhiên liệu và thực phẩm leo thang.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 99,882 điểm, giảm 0,41%.

Giá vàng hôm nay có xu hướng tăng mạnh còn do cuộc xung đột Nga – Ukraine được cảnh báo có thể kéo dài và khốc liệt hơn. Điều này có nghĩa những nguy cơ rủi ro đối với tăng trưởng kinh tế toàn cầu cũng như một cuộc suy thoái kinh tế đến sớm hơn dự kiến sẽ lớn hơn.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 69,20 – 69,80 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 69,15 – 69,75 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 69,20 – 69,80 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Shell chuẩn bị mua lại một số dự án năng lượng tái tạo tại Tây Ban Nha trị giá 1,1 tỷ USDShell chuẩn bị mua lại một số dự án năng lượng tái tạo tại Tây Ban Nha trị giá 1,1 tỷ USD
Sony và Lego đầu tư 2 tỷ USD cho vũ trụ ảoSony và Lego đầu tư 2 tỷ USD cho vũ trụ ảo
Giải pháp chủ yếu để huy động nguồn vốn đầu tưGiải pháp chủ yếu để huy động nguồn vốn đầu tư
Ông Alfonso Garcia Mora: IFC cam kết hỗ trợ Việt Nam tận dụng tiềm lực đầu tư của khu vực tư nhânÔng Alfonso Garcia Mora: IFC cam kết hỗ trợ Việt Nam tận dụng tiềm lực đầu tư của khu vực tư nhân
Đầu tư cho năng lượng toàn cầu năm 2022 sẽ đạt mức kỷ lục?Đầu tư cho năng lượng toàn cầu năm 2022 sẽ đạt mức kỷ lục?
Thanh tra các dự án đầu tư điện gió, điện mặt trời trên cả nướcThanh tra các dự án đầu tư điện gió, điện mặt trời trên cả nước
Giá có phải là điểm nghẽn trong việc hút vốn đầu tư cho ngành điện?Giá có phải là điểm nghẽn trong việc hút vốn đầu tư cho ngành điện?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,000 85,000
AVPL/SJC HCM 83,000 85,000
AVPL/SJC ĐN 83,000 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,850 83,150
Nguyên liệu 999 - HN 82,750 83,050
AVPL/SJC Cần Thơ 83,000 85,000
Cập nhật: 15/10/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.800 ▲100K 83.800 ▲100K
TPHCM - SJC 83.000 85.000
Hà Nội - PNJ 82.800 ▲100K 83.800 ▲100K
Hà Nội - SJC 83.000 85.000
Đà Nẵng - PNJ 82.800 ▲100K 83.800 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.000
Miền Tây - PNJ 82.800 ▲100K 83.800 ▲100K
Miền Tây - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.800 ▲100K 83.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.700 ▲100K 83.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.620 ▲100K 83.420 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.770 ▲100K 82.770 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.090 ▲100K 76.590 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.380 ▲80K 62.780 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.530 ▲70K 56.930 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.030 ▲70K 54.430 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.690 ▲70K 51.090 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.600 ▲60K 49.000 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.490 ▲50K 34.890 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.060 ▲30K 31.460 ▲30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.310 ▲40K 27.710 ▲40K
Cập nhật: 15/10/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,195 ▼10K 8,375
Trang sức 99.9 8,185 ▼10K 8,365
NL 99.99 8,265 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,215 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,285 ▼10K 8,385
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,285 ▼10K 8,385
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,285 ▼10K 8,385
Miếng SJC Thái Bình 8,300 8,500
Miếng SJC Nghệ An 8,300 8,500
Miếng SJC Hà Nội 8,300 8,500
Cập nhật: 15/10/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,299.15 16,463.79 16,992.48
CAD 17,591.70 17,769.39 18,340.01
CHF 28,130.01 28,414.15 29,326.60
CNY 3,414.06 3,448.55 3,559.29
DKK - 3,571.35 3,708.22
EUR 26,449.09 26,716.26 27,900.18
GBP 31,687.93 32,008.01 33,035.87
HKD 3,126.40 3,157.98 3,259.39
INR - 295.57 307.40
JPY 160.59 162.21 169.93
KRW 15.82 17.57 19.07
KWD - 81,114.30 84,359.71
MYR - 5,728.22 5,853.33
NOK - 2,258.05 2,354.00
RUB - 250.91 277.76
SAR - 6,617.12 6,881.88
SEK - 2,339.28 2,438.67
SGD 18,532.91 18,720.11 19,321.26
THB 658.37 731.52 759.56
USD 24,705.00 24,735.00 25,095.00
Cập nhật: 15/10/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,660.00 24,670.00 25,010.00
EUR 26,550.00 26,657.00 27,775.00
GBP 31,830.00 31,958.00 32,948.00
HKD 3,134.00 3,147.00 3,252.00
CHF 28,277.00 28,391.00 29,281.00
JPY 162.12 162.77 170.17
AUD 16,393.00 16,459.00 16,968.00
SGD 18,646.00 18,721.00 19,272.00
THB 727.00 730.00 762.00
CAD 17,668.00 17,739.00 18,272.00
NZD 14,872.00 15,377.00
KRW 17.52 19.31
Cập nhật: 15/10/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24740 24740 25090
AUD 16384 16484 17046
CAD 17701 17801 18353
CHF 28449 28479 29286
CNY 0 3468.4 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26698 26798 27670
GBP 32018 32068 33181
HKD 0 3180 0
JPY 163.38 163.88 170.43
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2300 0
NZD 0 14964 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18640 18770 19491
THB 0 690.7 0
TWD 0 768 0
XAU 8300000 8300000 8500000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 15/10/2024 12:00