Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thanh tra các dự án đầu tư điện gió, điện mặt trời trên cả nước

19:59 | 09/04/2022

216 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đoàn thanh tra của Thanh tra Chính phủ vừa có văn bản đề nghị UBND các tỉnh, thành phố báo cáo tình hình đầu tư phát triển nguồn điện năng lượng tái tạo, trong đó bao gồm cả các dự án điện gió, điện mặt trời chuyển nhượng hoặc thay đổi chủ đầu tư.

Đây là nhiệm vụ nhằm thực hiện theo Quyết định 55/ QĐ-TTCP của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc chấp hành chính sách, pháp luật trong quản lý, thực hiện quy hoạch và đầu tư xây dựng các công trình điện theo Quy hoạch điện VII và Quy hoạch điện VII điều chỉnh

Thanh tra các dự án đầu tư điện gió, điện mặt trời trên cả nước
Thanh tra các dự án đầu tư điện gió, điện mặt trời

Cụ thể, các địa phương tổng hợp, báo cáo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia về điện mặt trời giai đoạn từ năm 2011 đến 2015 và giai đoạn từ năm 2016 đến 2021 đối với các dự án điện mặt trời, điện gió theo quyết định hoặc văn bản cho phép của Thủ tướng Chính phủ, gồm: kết quả thực hiện đầu tư so với quy hoạch; những tồn tại, hạn chế, bất cập, vướng mắc, những đề xuất, kiến nghị... (đối với các dự án không có trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh nhưng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cho phép đầu tư thì ghi chú cụ thể). Những đề xuất, kiến nghị của tỉnh, thành phố đối với dự thảo Quy hoạch điện VIII.

Đối với Quy hoạch phát triển điện lực cấp tỉnh về điện mặt trời, Đoàn thanh tra đề nghị báo cáo rõ, cụ thể những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện như: Việc đấu nối, việc chưa có lưới truyền tải để giải tỏa công suất, việc quá tải, hao hụt nhiều trong khâu truyền tải,… việc chưa ban hành cơ chế giá đối với dự án hoặc một phần dự án phát điện thương mại đối với điện mặt trời sau ngày 31/12/2020 (đối với điện gió sau ngày 31/10/2021)...; đề xuất, kiến nghị của tỉnh, thành phố với cấp có thẩm quyền để giải quyết, trong đó có đề xuất, kiến nghị đối với dự thảo Quy hoạch điện VIII.Đoàn thanh tra cũng đề nghị tổng hợp (thống kê chi tiết từng dự án kèm theo) về tình hình, kết quả thực hiện các dự án, qua đó đánh giá khái quát hiệu quả đầu tư dự án.

Đặc biệt cần thống kê cụ thể các dự án điện mặt trời và các dự án điện gió đã chuyển nhượng dự án hoặc thay đổi chủ đầu tư theo biểu thống kê do UBND tỉnh, thành phố xây dựng. Trong đó thể hiện rõ các thông tin: tên dự án, quyết định phê duyệt dự án, công suất theo quy hoạch, công suất thực tế, tên chủ đầu tư theo quyết định phê duyệt, tên chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án, lý do chuyển nhượng,... năng lực của các chủ đầu tư.

Trước đó, sau khi ban hành Kết luận về rà soát các vấn đề liên quan đến phát triển điện mặt trời mái nhà (ĐMTMN) tại 10 đơn vị điện lực trên cả nước. Bộ Công Thương tiếp tục thành lập 3 đoàn thanh kiểm tra để tiếp tục rà soát, giám sát các vấn đề liên quan đến phát triển điện mặt trời mái nhà (đợt 2 từ 1-10/4). Trường hợp phát hiện vi phạm, cần xem xét xử lý hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật, đồng thời tổng hợp kết quả thực hiện gửi về Bộ Công Thương để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

M.C

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 08/09/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 08/09/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 08/09/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 08/09/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 08/09/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 08/09/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 08/09/2024 02:00