Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

EU chi "khủng" 221 tỷ USD quyết thoát phụ thuộc năng lượng Nga

22:36 | 18/05/2022

287 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Liên minh châu ÂU (EU) công bố kế hoạch chi số tiền "khủng" 221 triệu USD nhằm nỗ lực thoát khỏi phụ thuộc vào năng lượng Nga.
EU chi khủng 221 tỷ USD quyết thoát phụ thuộc năng lượng Nga - 1
Châu Âu phụ thuộc vào nguồn cung năng lượng Nga trong nhiều năm qua (Ảnh minh họa: AFP).

Ủy ban châu Âu (EC) ngày 18/5 công bố kế hoạch mang tên "REPowerEU" trị giá 221 tỷ USD, với tham vọng đặt ra là thoát phụ thuộc năng lượng Nga trong tương lai.

EC đặt ra tham vọng rằng, EU sẽ cắt tiêu thụ 66% khí đốt Nga vào cuối năm nay và hoàn toàn độc lập với nguồn cung của Moscow trước năm 2027. Các biện pháp mà EU đưa ra là tiết kiệm năng lượng, tìm nguồn cung thay thế và đẩy nhanh tiến độ hướng tới năng lượng tái tạo.

"Chúng tôi tham vọng sẽ trở nên độc lập với nhiên liệu hóa thạch Nga càng nhanh càng tốt", Chủ tịch EC Ursula von der Leyen tuyên bố.

Kể từ khi Nga mở chiến dịch quân sự ở Ukraine gần 3 tháng trước, EU đã nỗ lực giảm phụ thuộc vào năng lượng Nga. Liên minh này đã đồng thuận sẽ cấm than của Nga vào tháng 8, và đã cắt giảm nhập khẩu khí đốt Nga từ 40% năm ngoái xuống 26% trong năm nay.

Kế hoạch mới sẽ thúc đẩy nhập khẩu khí tự nhiên hóa lỏng từ Mỹ và Canada, đồng thời gia tăng dòng chảy của đường ống dẫn khí đốt từ Na Uy.

Ủy ban châu Âu cũng đã thiết lập một nền tảng để cho phép các quốc gia cùng mua năng lượng, với mục đích giúp giảm giá bán.

Bà Von der Leyen nói về chương trình mua sắm chung: "Khi châu Âu cùng hành động, liên minh sẽ có ảnh hưởng lớn hơn. Bằng cách này, chúng tôi có thể đảm bảo nhập khẩu năng lượng chúng tôi cần mà không có sự cạnh tranh giữa các quốc gia thành viên".

Kế hoạch cũng nhấn mạnh việc tiết kiệm năng lượng là "cách nhanh nhất và rẻ nhất" để giải quyết khủng hoảng. Châu Âu sẽ khuyến khích người dân và doanh nghiệp hạn chế sử dụng năng lượng - chẳng hạn như tắt đèn và sử dụng ít điều hòa hơn - và tin rằng những bước đi này có thể làm giảm 5% nhu cầu về dầu và khí đốt của họ trong ngắn hạn.

Trong dài hạn, Liên minh châu Âu sẽ nâng mục tiêu có ít nhất 40% năng lượng từ các nguồn tái tạo lên 45%. Khối có kế hoạch cắt giảm đáng kể thời gian xin giấy phép cho các dự án năng lượng tái tạo mới.

Theo Dân trí

Các Các "ông lớn" năng lượng châu Âu được "bật đèn xanh" mua khí đốt Nga
Tổng thống Putin cảnh báo châu Âu Tổng thống Putin cảnh báo châu Âu "tự sát về kinh tế" khi cấm vận dầu Nga
Nga bắt đầu hứng chịu cuộc khủng hoảng việc làm vì chiến sự ở UkraineNga bắt đầu hứng chịu cuộc khủng hoảng việc làm vì chiến sự ở Ukraine
Quốc gia EU thừa nhận các lệnh trừng phạt chống Nga Quốc gia EU thừa nhận các lệnh trừng phạt chống Nga "thất bại"
Nga chính thức quốc hữu hóa tài sản của hãng xe PhápNga chính thức quốc hữu hóa tài sản của hãng xe Pháp
Châu Âu chật vật khi Ukraine khóa van khí đốt từ NgaChâu Âu chật vật khi Ukraine khóa van khí đốt từ Nga

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 08:00