Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

DMC: Tiếp tục thực hiện tái cấu trúc

08:22 | 04/10/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong tháng 9/2018, Tổng công ty Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí (DMC) tiếp tục thực hiện tái cấu trúc tại đơn vị, thu gọn bộ máy tổ chức tại Công ty Mẹ từ 6 Ban xuống còn 5 Ban chức năng.  

Cụ thể, DMC đã giải thể Ban Kỹ thuật - An toàn - Môi trường chuyển bộ phận Kỹ thuật về Ban Kế hoạch - Đầu tư, bộ phận An toàn – Môi trường – Chất lượng sát nhập vào Văn phòng. Việc sát nhập này nhằm tinh gọn bộ máy và đảm bảo không ảnh hưởng đến công tác chuyên môn của từng bộ phận.

dmc tiep tuc thuc hien tai cau truc
Chủ tịch HĐQT DMC Trương Đại Nghĩa trao quyết định bổ nhiệm Trưởng ban Kế hoạch - Đầu tư cho ông Hoàng Việt Hưng

Ngày 3/10/2018 Tổng công ty DMC đã trao quyết định bổ nhiệm ông Hoàng Việt Hưng, Nguyên Trưởng Ban Kỹ thuật- An toàn- Môi trường giữ chức Trưởng ban Kế hoạch - Đầu tư.

Thay mặt Ban lãnh đạo DMC, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐQT Trương Đại Nghĩa đã trao quyết định cho ông Hoàng Việt Hưng và bày tỏ sự tin tưởng với kinh nghiệm nhiều năm làm công tác quản lý ông Hoàng Việt Hưng sẽ tiếp tục phát huy năng lực, hoàn thành tốt nhiệm vụ trên cương vị mới.

Trong thời gian tới, Tổng công ty DMC sẽ tiếp tục thực hiện thoái vốn tại đơn vị thành viên là Công ty cổ phần Hóa phẩm Dầu khí DMC - Miền Bắc.

dmc tiep tuc thuc hien tai cau trucTuổi trẻ DMC tổ chức chương trình Trung thu “DMC Kid’s got talent”
dmc tiep tuc thuc hien tai cau trucDMC: Ủng hộ đồng bào bị lũ lụt tại Điện Biên
dmc tiep tuc thuc hien tai cau trucDMC tổ chức đối thoại lao động định kỳ
dmc tiep tuc thuc hien tai cau trucDMC trao quyết định bổ nhiệm Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 24/10/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 24/10/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,690 ▼10K 8,890
Trang sức 99.9 8,680 ▼10K 8,880
NL 99.99 8,755 ▼10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,710 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,780 ▼10K 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,780 ▼10K 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,780 ▼10K 8,900
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 24/10/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,440.01 16,606.08 17,138.80
CAD 17,912.93 18,093.87 18,674.33
CHF 28,583.37 28,872.09 29,798.31
CNY 3,475.64 3,510.75 3,623.37
DKK - 3,607.43 3,745.57
EUR 26,710.07 26,979.87 28,174.60
GBP 32,001.08 32,324.33 33,361.30
HKD 3,187.58 3,219.78 3,323.07
INR - 301.42 313.47
JPY 160.64 162.26 169.98
KRW 15.91 17.68 19.19
KWD - 82,781.19 86,090.60
MYR - 5,785.64 5,911.82
NOK - 2,270.33 2,366.72
RUB - 251.90 278.85
SAR - 6,747.80 7,017.56
SEK - 2,352.09 2,451.95
SGD 18,739.79 18,929.08 19,536.33
THB 664.70 738.56 766.84
USD 25,203.00 25,233.00 25,473.00
Cập nhật: 24/10/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,233.00 25,473.00
EUR 26,857.00 26,965.00 28,052.00
GBP 32,203.00 32,332.00 33,278.00
HKD 3,204.00 3,217.00 3,318.00
CHF 28,760.00 28,876.00 29,722.00
JPY 162.49 163.14 170.14
AUD 16,549.00 16,615.00 17,101.00
SGD 18,873.00 18,949.00 19,466.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 18,035.00 18,107.00 18,616.00
NZD 15,014.00 15,499.00
KRW 17.63 19.37
Cập nhật: 24/10/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25328 25328 25473
AUD 16558 16658 17225
CAD 18036 18136 18687
CHF 28946 28976 29783
CNY 0 3534.6 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26977 27077 27949
GBP 32429 32479 33586
HKD 0 3280 0
JPY 164.27 164.77 171.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 15112 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18865 18995 19727
THB 0 699.2 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8850000
Cập nhật: 24/10/2024 18:00