Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Dân Thủ đô như về thời bao cấp: Xếp hàng, chờ tới lượt mua bánh cúng rằm

07:18 | 02/09/2020

775 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hàng dài người xếp hàng, nuối đuôi nhau trên một tiệm bánh ở Thụy Khuê (Hà Nội) chờ mua bánh trung thu về cúng rằm tháng 7.

Xách khệ nệ gần 20 hộp bánh trung thu, chị Tuyết Mai (Đống Đa, Hà Nội) thở hổn hển tâm sự, chị đã phải xếp hàng gần nửa tiếng đồng hồ để mua được bánh cúng rằm. Năm nào cũng thế, cứ đến rằm tháng 7 là chị lại đến quán quen mua bánh trung thu. Thay vì chọn dòng công nghiệp, chị chọn cửa hiệu làm bánh truyền thống, giữ lại trọn vẹn hương vị xưa.

"Quán này nổi tiếng từ xưa đã đông khách nên tôi cũng chả lạ gì. Vậy đã mất công đi mua, tôi lấy nhiều thêm một chút để về biếu nội ngoại, họ hàng 2 bên" - chị Mai kể.

Dân Thủ đô như về thời bao cấp: Xếp hàng, chờ tới lượt mua bánh cúng rằm - 1
Hàng dài người nối đuôi nhau, xếp hàng chờ mua bánh trung thu trên phố Thụy Khuê (Hà Nội)

Theo chị này, năm nay, do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nên lượng khách xếp hàng không đông như mọi năm. Hơn nữa, nhiều người tiêu dùng còn chọn cách đặt giao bánh tại nhà thông qua các ứng dụng thay vì đến trực tiếp.

"Nhiều lúc, tôi thấy việc mình xếp hàng, chờ đợi mua đồ ăn thế này giống như thời bao cấp nhận tem phiếu. Tuy hơi mất thời gian nhưng tôi cảm thấy khá vui vì giữa Thủ đô, sót lại ở đâu đó, vẫn còn phảng phất đôi nét cổ xưa" - chị Tuyết Mai nói.

Dân Thủ đô như về thời bao cấp: Xếp hàng, chờ tới lượt mua bánh cúng rằm - 2
Một vị khách nhanh chóng di chuyển ra khỏi khu vực sau khi đã mua được hàng

Tuy nhiên, không phải bất cứ vị khách nào cũng đủ kiên nhẫn như chị Mai, nhiều người do thấy đợi chờ quá lâu đã bỏ về trước. Đơn cử như anh Doãn Phương (Kim Mã, Hà Nội) thấy dòng người xếp hàng đông đúc đã quyết định từ bỏ "cuộc đua".

"Chờ mãi mà chẳng tới lượt mình nên tôi về trước, đợi khi nào thưa người đến mua sau, chứ chen chúc dịch bệnh như thế này cũng chẳng bõ. Với lại, bánh tôi mua về chủ yếu để ăn, còn cúng rằm đã có đồ khác" - anh nói.

Dân Thủ đô như về thời bao cấp: Xếp hàng, chờ tới lượt mua bánh cúng rằm - 3
Muốn có được bánh ngon, thượng khách phải chờ 15 - 30 phút mới tới lượt

Anh Phương cho biết, do mẹ anh thích ăn vị bánh truyền thống nên năm nào gia đình cũng "đóng họ" ở Thụy Khuê. Không anh thì ba anh sẽ thay phiên nhau đi xếp hàng, chờ mua bằng được quà ngon về cho mẹ.

"Nhà tôi thường không mua nhiều, chỉ lấy đủ ăn để giữ cho bánh luôn tươi ngon. Bởi vậy, tôi hay lấy loại vừa mới ra lò để thưởng thức ngay cho nóng" - anh kể.

Dân Thủ đô như về thời bao cấp: Xếp hàng, chờ tới lượt mua bánh cúng rằm - 4
Nhiều người cao tuổi cũng kiên nhẫn xếp hàng

Theo anh Phương, giá bánh năm nay so với mọi năm cũng không có nhiều biến động, dòng thập cẩm lạp xưởng vẫn là 50.000 đồng/chiếc, đậu xanh vỏ hương cốm là 50.000 đồng/chiếc, sen nhuyễn trứng muối là 75.000 đồng/chiếc, thập cẩm gà quay là 90.000 đồng/chiếc.

Dân Thủ đô như về thời bao cấp: Xếp hàng, chờ tới lượt mua bánh cúng rằm - 5
Bộ đôi bánh trung thu khiến dân Thủ đô phát sốt

Cầu kỳ hơn, để kịp cho cúng rằm, chị Hải Huyền (Hà Nội) còn đặt hẳn 1 bác xe ôm đứng xếp hàng, mua bánh hộ. Do công việc bận rộn, hầu như năm nào, chị cũng nhờ bác đi mua bánh giúp gia đình. Bởi ngoài sắp lễ ở nhà, chị còn mang tới thắp hương ở công ty và biếu đối tác nên số lượng bánh cần mua khá lớn.

"Thực ra, bánh trung thu giờ thì nhan nhản, đi dọc đường nơi nào cũng có, thậm chí mua số lượng lớn quán còn giao tới tận nhà. Nhưng như thế, đồ mình mang đi biếu tặng cũng không mấy ấn tượng thay vì đồ mình cất công đi săn lùng" - chị bày tỏ.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,300 ▲50K 77,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,200 ▲50K 77,350 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,810
Trang sức 99.9 7,625 7,800
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,850
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▲100K 78,500 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▲100K 78,600 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▲100K 78,100 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,327 ▲50K 77,327 ▲50K
Nữ Trang 68% 50,763 ▲34K 53,263 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,221 ▲21K 32,721 ▲21K
Cập nhật: 10/09/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,995.24 16,156.81 16,675.92
CAD 17,715.69 17,894.64 18,469.58
CHF 28,307.54 28,593.48 29,512.18
CNY 3,393.10 3,427.37 3,538.03
DKK - 3,580.73 3,718.03
EUR 26,521.77 26,789.67 27,977.31
GBP 31,404.20 31,721.41 32,740.61
HKD 3,082.43 3,113.57 3,213.61
INR - 292.90 304.63
JPY 166.97 168.66 176.73
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,599.21 83,825.40
MYR - 5,599.27 5,721.66
NOK - 2,226.30 2,320.93
RUB - 259.17 286.92
SAR - 6,552.14 6,814.40
SEK - 2,328.26 2,427.23
SGD 18,411.94 18,597.92 19,195.46
THB 643.54 715.05 742.46
USD 24,460.00 24,490.00 24,830.00
Cập nhật: 10/09/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,689.00 26,796.00 27,913.00
GBP 31,627.00 31,754.00 32,741.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,501.00
JPY 167.66 168.33 176.17
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,543.00 18,617.00 19,166.00
THB 709.00 712.00 743.00
CAD 17,852.00 17,924.00 18,470.00
NZD 14,892.00 15,397.00
KRW 17.58 19.39
Cập nhật: 10/09/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24500 24500 24830
AUD 16227 16277 16780
CAD 17977 18027 18478
CHF 28819 28869 29422
CNY 0 3429.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26977 27027 27732
GBP 32045 32095 32747
HKD 0 3185 0
JPY 169.86 170.36 175.87
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14972 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18681 18731 19292
THB 0 689.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 15:00