Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Điều chưa từng thấy: Nhà lầu, xe hơi "ế chỏng ế chơ" trên phố Hàng Mã

17:28 | 25/08/2020

472 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Khác với những năm trước, lượng tiêu thụ mặt hàng vàng mã trong tháng 7 âm lịch năm nay sụt giảm tới 70%, tuyến phố buôn bán hàng hóa dành cho người cõi âm vắng chưa từng thấy.

Thời điểm này mọi năm, phố Hàng Mã luôn nhộn nhịp cảnh mua bán mặt hàng vàng mã. Đây là nơi bán buôn, cũng là nơi cho ra nhiều mẫu mã mới nhất trên thị trường.

Không chỉ nhà, xe hơi, đồng hồ Rolex, iPhone, ngay cả nước súc miệng, dầu gội đầu, kem đánh răng, sữa rửa mặt,…cũng được bày bán trong thế giới vàng mã này.

Điều chưa từng thấy: Nhà lầu, xe hơi
Hộp đồ đầy đủ trang bị được sản xuất nhiều năm nay, để người dân giảm chi phí.
Điều chưa từng thấy: Nhà lầu, xe hơi
Điều chưa từng thấy: Nhà lầu, xe hơi
Đồ dùng cá nhân cũng được "gửi" sang thế giới bên kia

Theo một chủ hàng chuyên kinh doanh vàng mã trên phố Hàng Mã, năm nay lượng tiêu thụ vẫn như mọi năm, và đang tăng mạnh cho đến rằm.

Điều chưa từng thấy: Nhà lầu, xe hơi
IPad, iPhone hàng mã

Song, thực tế theo nhiều tiểu thương đang kinh doanh trên con phố này thì, sức mua đã giảm mạnh, chỉ bằng 50 - 70% năm ngoái. Thậm chí có ngày, sức mua của mặt hàng này còn thấp hơn cả vậy.

“Năm nay, xu hướng tiêu dùng của mặt hàng này chỉ là những món đồ nhỏ có giá dao động từ 15.000 - 40.000 đồng. Những đồ to như nhà, xe, ngựa,…đều giảm đáng kể”, một chủ hàng cho hay.

Điều chưa từng thấy: Nhà lầu, xe hơi
Điều chưa từng thấy: Nhà lầu, xe hơi
Nhà, xe vàng mã ghi nhận sức mua giảm

Sức mua giảm mạnh, nhưng giá mặt hàng này vẫn không có gì biến động so với năm ngoái. Nhà giấy, xe có giá dao động từ 60.000 - 80.000 đồng, tuỳ kích cỡ. Các loại quần áo có giá khoảng 40.000 đồng, còn các hộp điện thoại, đồng hồ, đồ chăm sóc da bằng giấy có giá chỉ 20.000 - 25.000 đồng.

Năm nay, dù đã vào tháng 7 âm lịch, nhưng tại các làng nghề làm vàng mã cũng ghi nhận mức giảm sút mạnh. Theo một chủ xưởng sản xuất vàng mã tại Bắc Ninh, những năm gần đây, việc đốt vàng mã của người dân đã giảm đi nhiều về số lượng.

Điều chưa từng thấy: Nhà lầu, xe hơi
Giao dịch chậm hơn nhiều so với mọi năm.

“Nhưng năm nào tôi cũng xuất xưởng hàng nghìn bao hàng. Song, thời điểm này chỉ ghi nhận mức tiêu thụ trên 30%”, chủ xưởng này nói và chia sẻ thêm: Xu hướng tiêu dùng của người dân bây giờ thích những gói vàng mã nhỏ gọn. Trong đó thường phải có đầy đủ các vật dụng và tiền vàng, để không phải mua nhiều.

Điều chưa từng thấy: Nhà lầu, xe hơi
Hộp đồ đầy đủ phụ kiện đang là xu hướng mua của người dân.

Do đó, thay vì làm quần áo, trang sức riêng như trước thì mặt hàng mới năm nay là hộp đồ có đầy đủ, tránh gây lãng phí cho người mua.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 ▲150K 77,550 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 ▲150K 77,450 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Cập nhật: 05/09/2024 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 ▲50K 78.100 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 ▲50K 78.020 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 ▲50K 77.420 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 ▲50K 71.640 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 ▲40K 58.730 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 ▲40K 53.260 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 ▲40K 50.920 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 ▲30K 47.790 ▲30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 ▲30K 45.840 ▲30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 ▲20K 32.640 ▲20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 ▲20K 29.440 ▲20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 ▲10K 25.920 ▲10K
Cập nhật: 05/09/2024 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 ▲10K 7,820 ▲5K
Trang sức 99.9 7,635 ▲10K 7,810 ▲5K
NL 99.99 7,650 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Cập nhật: 05/09/2024 16:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
SJC 5c 78,500 ▼500K 80,520 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 ▼500K 80,530 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 ▲100K 78,600 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 ▲100K 78,700 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 77,200 ▲100K 78,200 ▲100K
Nữ Trang 99% 75,426 ▲99K 77,426 ▲99K
Nữ Trang 68% 50,831 ▲68K 53,331 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 30,263 ▲42K 32,763 ▲42K
Cập nhật: 05/09/2024 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,229.70 16,393.64 16,920.26
CAD 17,862.03 18,042.46 18,622.04
CHF 28,508.32 28,796.28 29,721.32
CNY 3,414.61 3,449.10 3,560.43
DKK - 3,613.65 3,752.18
EUR 26,760.93 27,031.24 28,229.43
GBP 31,755.24 32,076.00 33,106.39
HKD 3,094.21 3,125.46 3,225.86
INR - 293.98 305.74
JPY 167.20 168.88 176.97
KRW 16.03 17.81 19.42
KWD - 80,840.61 84,075.97
MYR - 5,648.25 5,771.67
NOK - 2,287.25 2,384.46
RUB - 262.57 290.68
SAR - 6,575.02 6,838.16
SEK - 2,363.16 2,463.60
SGD 18,533.14 18,720.35 19,321.71
THB 650.12 722.35 750.05
USD 24,550.00 24,580.00 24,920.00
Cập nhật: 05/09/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,600.00 24,610.00 24,950.00
EUR 26,906.00 27,014.00 28,136.00
GBP 31,955.00 32,083.00 33,075.00
HKD 3,114.00 3,127.00 3,232.00
CHF 28,699.00 28,814.00 29,713.00
JPY 167.89 168.56 176.38
AUD 16,346.00 16,412.00 16,921.00
SGD 18,668.00 18,743.00 19,295.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,995.00 18,067.00 18,617.00
NZD 15,111.00 15,619.00
KRW 17.75 19.60
Cập nhật: 05/09/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24580 24580 24910
AUD 16419 16469 16981
CAD 18112 18162 18613
CHF 28965 29015 29568
CNY 0 3449.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27172 27222 27927
GBP 32275 32325 32977
HKD 0 3185 0
JPY 170.27 170.77 176.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15132 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18797 18847 19398
THB 0 693.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 05/09/2024 16:45