Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

VPBank đồng thời được 2 tổ chức quốc tế uy tín vinh danh “Dịch vụ ngân hàng ưu tiên tốt nhất Việt Nam”

16:28 | 03/09/2024

922 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - VPBank vừa đồng thời được cả 2 tổ chức quốc tế uy tín là Global Banking & Finance review và International Finance vinh danh ở hạng mục giải thưởng “Dịch vụ ngân hàng ưu tiên tốt nhất Việt Nam” trong năm 2024.
VPBank đồng thời được 2 tổ chức quốc tế uy tín vinh danh “Dịch vụ ngân hàng ưu tiên tốt nhất Việt Nam”

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) vừa xuất sắc giành được chiến thắng ở hạng mục giải thưởng “Dịch vụ ngân hàng ưu tiên tốt nhất Việt Nam” của cả 2 tổ chức quốc tế uy tín là Global Banking & Finance Review (GBFR) và International Finance (IF) sau khi trải qua nhiều vòng chấm điểm và đánh giá khắt khe. Giải thưởng này một lần nữa khẳng định uy tín cũng như chất lượng sản phẩm dịch vụ của VPBank Diamond.

Theo đại diện của Ban tổ chức (BTC), giải thưởng được đánh giá dựa trên 5 tiêu chí chính gồm: Dịch vụ quản lý khách hàng ưu tiên; Tư vấn quản lý tài sản; Ngân hàng số; Sản phẩm và dịch vụ độc quyền và Hiệu suất tài chính mà dịch vụ mang lại cho khách hàng. “Dịch vụ khách hàng ưu tiên VPBank Diamond sở hữu đa dạng các sản phẩm, dịch vụ với nhiều đặc quyền tài chính và phi tài chính vượt trội cho khách hàng. Đây cũng là ngân hàng duy nhất thỏa mãn đủ 5 tiêu chí đánh giá của giải thưởng”, đại diện BTC cho biết thêm.

Chính thức đi vào hoạt động từ năm 2018, sau hơn 7 năm phát triển, dịch vụ ngân hàng ưu tiên của VPBank đã và đang khẳng định vị thế vững chắc trên thị trường với việc xây dựng những sản phẩm dịch vụ đa dạng, hành trình trải nghiệm đẳng cấp, vượt trội dành cho khách hàng thông qua một loạt dịch vụ tài chính tinh hoa và cá nhân hóa.

Đại diện VPBank chia sẻ: “Giải thưởng là một dấu mốc đầy tự hào trong chiến lược phát triển dài hạn của VPBank với mục tiêu mang đến một Dịch vụ Ngân hàng ưu tiên & Quản lý tài sản toàn diện, cung cấp các giải pháp tài chính vượt trội, hiệu quả và phù hợp nhất với chân dung khách hàng thượng lưu tại thị trường Việt Nam. Giải thưởng này chính là vạch xuất phát mới để chúng tôi tiếp tục xây dựng vị thế và uy tín của VPBank Diamond chạm đến những cột mốc to lớn hơn.”

Hiện VPBank Diamond đang được phủ sóng toàn quốc với 270 chi nhánh và phòng giao dịch, trong đó có 56 sảnh riêng phục vụ khách hàng ưu tiên (Diamond Lounge). Các chi nhánh khác cũng được thiết kế có phòng dịch vụ dành riêng cho khách hàng ưu tiên. Được đánh giá dẫn đầu thị trường về công nghệ số, các nền tảng cốt lõi của VPBank như ứng dụng ngân hàng số VPBank NEO luôn được cập nhật công nghệ mới nhất nhằm nâng cao trải nghiệm khách hàng. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng triển khai "Diamond Zone" – khu vực thông tin riêng biệt dành cho khách hàng ưu tiên trên ứng dụng VPBank NEO, nhằm mang lại trải nghiệm dịch vụ vượt trội cho phân khúc khách hàng trọng điểm này.

VPBank cũng đã triển khai thành công dịch vụ quản lý tài sản được cá nhân hóa dành riêng cho 04 nhóm chân dung khách hàng: Diamond Business (doanh nhân & doanh nghiệp), Diamond Salary (nhà quản lý), Diamond Invest (nhà đầu tư), Diamond Retiree (hưu trí) và mới nhất là Diamond Family (bộ giải pháp dành cho cả gia đình). Các gói giải pháp bao gồm cả đặc quyền tài chính & phi tài chính cao cấp được VPBank thiết kế, tinh chỉnh dựa trên chiến lược “khách hàng là trung tâm”, với sự hiểu biết sâu sắc về thói quen, nhu cầu của từng nhóm khách hàng.

Là một trong những ngân hàng tiên phong phát triển dịch vụ ngân hàng ưu tiên tại Việt Nam, VPBank tự hào sở hữu nhiều sản phẩm và dịch vụ tài chính độc quyền dành riêng cho nhóm khách VIP như: lãi suất tiết kiệm ưu đãi đặc biệt, hạn mức giao dịch đến 30 tỷ đồng/ngày; thẻ tín dụng với hạn mức cao - hoàn tiền tới 10% cho mọi giao dịch chi tiêu và đặc biệt phí chuyển đổi ngoại tệ chỉ có 1.1%, miễn phí đến 100% chuyển khoản quốc tế, nhận Tài khoản số đẹp thịnh vượng, các sản phẩm cho vay, thấu chi, các combo đặc quyền dành cho cả doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp, nạp tiền vào tài khoản chứng khoán real-time…

Bên cạnh đó, với hệ sinh thái đa dạng cùng các công ty con như công ty chứng khoán VPBankS và các đối tác của VPBankS, VPBank cũng giới thiệu khách hàng tới những sản phẩm và giải pháp tài chính tiên tiến nhằm tối ưu các cơ hội đầu tư, giúp gia tăng tài sản và đạt các mục tiêu tài chính của mỗi khách hàng.

Song song với các giải pháp tài chính ưu việt, VPBank Diamond cũng sở hữu đa dạng các đặc quyền phi tài chính cao cấp như Phòng chờ sân bay, Dịch vụ Trợ lý cá nhân toàn cầu, Chương trình quà tặng Loyalty, các đặc quyền độc quyền từ các đối tác sức khỏe, thời trang, ẩm thực, nghỉ dưỡng…

Tính tới hiện tại, VPBank đang phục vụ hơn 670.000 khách hàng ưu tiên, chiếm 11% trong tổng số khách hàng cá nhân của VPBank. Với chiến lược phát triển 5 năm lần thứ 3 (2022-2026), VPBank xác định mục tiêu trở thành ngân hàng có vị trí vững chắc trong Top 3 ngân hàng lớn nhất Việt Nam và đạt quy mô thuộc Top 100 ngân hàng lớn nhất châu Á. Để hiện thực hóa điều này, VPBank luôn ngày một nâng cao quy mô hoạt động và hiện đại hóa toàn bộ hệ thống ngân hàng, tập trung vào việc mở rộng mạng lưới chi nhánh, đầu tư vào công nghệ tiên tiến và cải thiện cơ sở hạ tầng theo tiêu chuẩn quốc tế. Theo đó, VPBank Diamond là phân khúc chiến lược đang được VPBank đầu tư mạnh mẽ nhất cho mục tiêu này khi chiếm tỷ trọng đến 90% tổng tài sản của Khách hàng cá nhân tại ngân hàng.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 07/09/2024 22:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 ▼200K 78.400 ▼200K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 ▼200K 78.400 ▼200K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 ▼200K 78.400 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 ▼200K 78.400 ▼200K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 ▼200K 78.400 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 ▼200K 77.900 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 ▼200K 77.820 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 ▼200K 77.220 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 ▼180K 71.460 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 ▼150K 58.580 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 ▼140K 53.120 ▼140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 ▼130K 50.790 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 ▼120K 47.670 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 ▼120K 45.720 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 ▼80K 32.560 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 ▼80K 29.360 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 ▼60K 25.860 ▼60K
Cập nhật: 07/09/2024 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 07/09/2024 22:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 07/09/2024 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 07/09/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 07/09/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 07/09/2024 22:45