Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chưa có kết luận cuối cùng về vụ mì Hảo Hảo chứa chất EO

18:45 | 12/09/2021

272 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Acecook Việt Nam đã có 2 báo cáo, 1 kết quả phân tích độc lập đối với chỉ tiêu EO tại đơn vị kiểm nghiệm là Công ty TNHH Eurofins Sắc Ký Hải Đăng... nhưng vẫn "xin" thêm thời gian trước khi ra kết luận cuối cùng về vụ việc.

Theo Bộ Công Thương, xung quanh việc sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo và miến Good của Công ty cổ phần Acecook Việt Nam bị cảnh báo và thu hồi tại một số nước thuộc Liên minh châu Âu (EU) do nhiễm chất Ethylene Oxide (EO) vượt ngưỡng quy định, Bộ đã vào cuộc xác minh, kiểm tra và đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ vào ngày 6/9/2021.

Chưa có kết luận cuối cùng về vụ mì Hảo Hảo chứa chất EO
Bộ Công Thương vẫn chưa khẳng định mì Hảo Hảo và miến Good có hay không vi phạm an toàn thực phẩm.

Cùng với đó, Bộ Công Thương cũng yêu cầu Công ty cổ phần Acecook Việt Nam tiếp tục tập trung rà soát toàn bộ chuỗi cung ứng; điều tra, đánh giá chi tiết về chủng loại, thành phần nguyên liệu, quá trình khử khuẩn, nguồn gốc và lượng EO dùng khử khuẩn và tăng cường các biện pháp kiểm soát tương ứng nhằm ngăn chặn việc phơi nhiễm EO của thực phẩm.

Bộ Công Thương cho biết thêm, dựa trên kết quả kiểm nghiệm của Phòng thí nghiệm tại Stuttgart, Cộng hòa Liên bang Đức, RASFF (Hệ thống cảnh báo nhanh đối với thực phẩm và thức ăn chăn nuôi của EU) đã phát đi cảnh báo về việc phát hiện ra chất 2-Chloroethanol (viết tắt là 2-CE, một trong những chất chuyển hóa của EO) vượt ngưỡng quy định tại EU đối với sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo và miến Good do Công ty cổ phần Acecook Việt Nam sản xuất và được nhập khẩu, phân phối tại EU thông qua đại lý ở Hà Lan.

Căn cứ cảnh báo này, một số quốc gia châu Âu; trong đó có Ireland đã tiến hành cảnh báo và thu hồi các sản phẩm đang lưu thông trên thị trường.

Mặc dù việc sử dụng thực phẩm có chứa EO không gây nguy hiểm cấp tính, nhưng có khả năng phát sinh các vấn đề về sức khỏe nếu sử dụng trong thời gian dài, liên tục. Trong cảnh báo thu hồi, còn có sản phẩm mì ăn liền của một số quốc gia trong khu vực.

Nhằm kiểm tra, làm rõ và cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác và khách quan tới dư luận và người tiêu dùng, Bộ Công Thương đã nhanh chóng chỉ đạo các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về đảm bảo an toàn thực phẩm của doanh nghiệp trên đối với sản phẩm đang lưu thông trên thị trường; đồng thời, đề nghị doanh nghiệp khẩn trương báo cáo về quy trình sản xuất các sản phẩm tương tự cùng loại do doanh nghiệp sản xuất để đánh giá khả năng xuất hiện chất EO trong sản phẩm.

Ngoài ra, Bộ Công Thương đã tổ chức các buổi tham vấn kỹ thuật với các nhà khoa học, tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước về khả năng xuất hiện của EO trong công nghệ sản xuất các sản phẩm chế biến bột, rau, củ sấy và gia vị. Đặc biệt, rà soát lại các kết quả kiểm tra, hậu kiểm đã tiến hành từ giai đoạn 2019 đến nay đối với các sản phẩm tương tự.

Kết quả kiểm tra ban đầu cho thấy, Công ty cổ phần Acecook Việt Nam chấp hành đầy đủ các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm của Việt Nam.

Thực hiện yêu cầu của Bộ Công Thương, Công ty cổ phần Acecook Việt Nam đã khẩn trương, tích cực điều tra nguyên nhân phát sinh trong sản phẩm và đã gửi Bộ Công Thương 2 báo cáo vào các ngày 28/8 và 10/9/2021.

Theo đó, công ty đã tiến hành rà soát toàn bộ quá trình sản xuất, kiểm tra chất lượng nguyên liệu đầu vào và lấy mẫu một số sản phẩm để tiến hành phân tích đối với chỉ tiêu EO tại đơn vị kiểm nghiệm là Công ty TNHH Eurofins Sắc Ký Hải Đăng.

Kết quả cho thấy, tất cả các mẫu kiểm nghiệm đều không phát hiện EO với phép thử có giới hạn phát hiện là 0,003 mg/kg, nhưng phát hiện ra chất 2-CE với các giá trị phát hiện từ 0,62 mg/kg đến 5,98 mg/kg. Hơn nữa, bước đầu phát hiện có nhà cung cấp sử dụng EO để khử khuẩn trong một số nguyên liệu và kết quả phân tích nguyên liệu của một số nhà cung cấp cũng phát hiện có chất 2-CE trong sản phẩm.

Tuy nhiên, để có thể xác minh đầy đủ, nghiên cứu triệt để nhằm làm rõ nguyên nhân, Công ty cổ phần Acecook Việt Nam đề nghị tiếp tục cần thêm thời gian.

Tùng Dương

Cần cảnh báo đỏ về kiểm soát chất lượng thực phẩm Cần cảnh báo đỏ về kiểm soát chất lượng thực phẩm
Báo cáo Thủ tướng về thông tin có chất cấm trong mì Hảo Hảo Báo cáo Thủ tướng về thông tin có chất cấm trong mì Hảo Hảo
Điều ít biết về cổ đông người Việt duy nhất của mì gói Hảo Hảo Điều ít biết về cổ đông người Việt duy nhất của mì gói Hảo Hảo
Bộ Công Thương: Khẩn trương xác minh mì Hảo Hảo và miến Good không an toàn thực phẩm Bộ Công Thương: Khẩn trương xác minh mì Hảo Hảo và miến Good không an toàn thực phẩm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▲700K 84,700 ▲700K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▲700K 84,700 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▲700K 84,700 ▲700K
Nguyên liệu 9999 - HN 83,400 ▲1100K 83,700 ▲800K
Nguyên liệu 999 - HN 83,300 ▲1100K 83,600 ▲800K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▲700K 84,700 ▲700K
Cập nhật: 19/11/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.800 ▲1000K 83.900 ▲700K
TPHCM - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 82.800 ▲1000K 83.900 ▲700K
Hà Nội - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 82.800 ▲1000K 83.900 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 82.800 ▲1000K 83.900 ▲700K
Miền Tây - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.800 ▲1000K 83.900 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.700 ▲1000K 83.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.620 ▲1000K 83.420 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.770 ▲990K 82.770 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.090 ▲920K 76.590 ▲920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.380 ▲750K 62.780 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.530 ▲680K 56.930 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.030 ▲650K 54.430 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.690 ▲610K 51.090 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.600 ▲590K 49.000 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.490 ▲420K 34.890 ▲420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.060 ▲370K 31.460 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.310 ▲330K 27.710 ▲330K
Cập nhật: 19/11/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,270 ▲160K 8,460 ▲110K
Trang sức 99.9 8,260 ▲160K 8,450 ▲110K
NL 99.99 8,310 ▲160K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,260 ▲160K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,360 ▲160K 8,470 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,360 ▲160K 8,470 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,360 ▲160K 8,470 ▲110K
Miếng SJC Thái Bình 8,250 ▲130K 8,500 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 8,250 ▲130K 8,500 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 8,250 ▲130K 8,500 ▲100K
Cập nhật: 19/11/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,083.48 16,245.94 16,767.12
CAD 17,656.23 17,834.58 18,406.72
CHF 28,036.49 28,319.69 29,228.19
CNY 3,422.23 3,456.80 3,567.69
DKK - 3,541.10 3,676.70
EUR 26,217.37 26,482.19 27,654.88
GBP 31,357.35 31,674.09 32,690.20
HKD 3,181.93 3,214.07 3,317.18
INR - 300.24 312.25
JPY 158.83 160.43 168.06
KRW 15.78 17.53 19.02
KWD - 82,565.40 85,866.18
MYR - 5,630.15 5,752.94
NOK - 2,259.80 2,355.74
RUB - 242.43 268.37
SAR - 6,750.31 6,998.42
SEK - 2,280.65 2,377.48
SGD 18,493.49 18,680.29 19,279.56
THB 649.13 721.26 748.88
USD 25,175.00 25,205.00 25,507.00
Cập nhật: 19/11/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,207.00 25,507.00
EUR 26,340.00 26,446.00 27,526.00
GBP 31,527.00 31,654.00 32,592.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,309.00
CHF 28,171.00 28,284.00 29,124.00
JPY 160.55 161.19 168.05
AUD 16,176.00 16,241.00 16,722.00
SGD 18,607.00 18,682.00 19,188.00
THB 714.00 717.00 747.00
CAD 17,763.00 17,834.00 18,331.00
NZD 14,673.00 15,154.00
KRW 17.46 19.17
Cập nhật: 19/11/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25210 25210 25507
AUD 16154 16254 16821
CAD 17752 17852 18407
CHF 28351 28381 29174
CNY 0 3472.5 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26443 26543 27416
GBP 31672 31722 32834
HKD 0 3266 0
JPY 161.77 162.27 168.78
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14734 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18578 18708 19439
THB 0 678 0
TWD 0 779 0
XAU 8170000 8170000 8470000
XBJ 7800000 7800000 8500000
Cập nhật: 19/11/2024 11:00